Thể Thao 247 - Với bộ khung chính từ World Cup 2014 nhưng già dặn và nhiều kinh nghiệm hơn, ĐT Colombia được kỳ vọng sẽ tạo nên bất ngờ tại World Cup 2018.
Đến với World Cup 2018, đội hình Colombia vẫn dựa trên bộ khung chính từ World Cup 2014 nhưng già dặn và nhiều kinh nghiệm hơn. Năm 2014 là năm đại thành công của bóng đá Colombia khi ĐT này lần đầu tiên lọt được vào tứ kết các kì World Cup từng tham dự đồng thời đoạt giải Đội bóng có phong cách chơi ấn tượng nhất.
Lịch thi đấu đội tuyển Colombia tại World Cup 2018:
> Xem Lịch thi đấu World Cup 2018 tại đây
22h00 ngày 19/6 Colombia - Nhật Bản
01h00 ngày 25/6 Ba Lan - Colombia
21h00 ngày 28/6 Colombia - Senegal
Đường tới World Cup 2018
Ở chiến dịch vòng loại WC 2018 khu vực Nam Mỹ, Colombia nằm cùng bảng với nhiều đội bóng mạnh. Trong đó có Brazil, Argentina, Uruguay, Chile. Và FIFA chỉ dành cho khu vực Nam Mỹ 4 vé đi thẳng đến nước Nga cộng với một vé đá trận play-off (đội xếp thứ 5 phải đá trận play-off). Tuy nhiên, ĐT Colombia đã lọt qua khe cửa hẹp để chính thức có mặt tại VCK WC 2018.
Thành tích tại World Cup
Trước World Cup 2018, Colombia chỉ mới 5 lần góp mặt ở giải đấu hàng đầu châu Âu với thành tích tốt nhất là vào tứ kết 2014.
HLV Jose Pekerman
Pekerman là HLV có phong cách chiến thuật đặc trưng, ông lựa chọn cầu thủ dựa theo triết lý của mình, nên không hề có chuyện thiên vị các cầu thủ có tài (loại Samuel và Zanetti khỏi đội hình dự World Cup). Tuy nhiên, do có giai đoạn dẫn dắt đội trẻ U20 nên ông thường xuyên thử nghiệm các cầu thủ trẻ và có những điều chỉnh chiến thuật bất chấp những thành công trước đó.
Danh sách đội tuyển Colombia tham dự World Cup 2018: Đang cập nhật...
# | Pos. | Player | Date of birth (age) | Caps | Goals |
---|---|---|---|---|---|
1 | GK | David Ospina | 31 August 1988 | 85 | 0 |
12 | GK | Camilo Vargas | 9 March 1989 | 5 | 0 |
| |||||
2 | DF | Cristián Zapata | 30 September 1986 | 55 | 2 |
4 | DF | Santiago Arias | 13 January 1992 | 40 | 0 |
18 | DF | Frank Fabra | 22 February 1991 | 18 | 1 |
3 | DF | Óscar Murillo | 18 April 1988 | 12 | 0 |
13 | DF | Yerry Mina | 23 September 1994 | 11 | 3 |
23 | DF | Davinson Sánchez | 12 May 1996 | 8 | 0 |
26 | DF | Johan Mojica | 21 August 1991 | 3 | 1 |
22 | DF | Bernardo Espinosa | 11 July 1989 | 0 | 0 |
| |||||
6 | MF | Carlos Sánchez | 6 February 1986 | 84 | 0 |
8 | MF | Abel Aguilar | 6 January 1985 | 70 | 7 |
10 | MF | James Rodríguez | 12 July 1991 | 62 | 21 |
20 | MF | Giovanni Moreno | 1 July 1986 | 21 | 3 |
15 | MF | Juan Fernando Quintero | 18 January 1993 | 14 | 2 |
5 | MF | Wílmar Barrios | 16 October 1993 | 10 | 0 |
21 | MF | Mateus Uribe | 21 March 1991 | 7 | 0 |
25 | MF | Jefferson Lerma | 25 October 1994 | 4 | 0 |
24 | MF | Víctor Cantillo | 15 October 1993 | 0 | 0 |
| |||||
9 | FW | Radamel Falcao (Captain) | 10 February 1986 | 72 | 29 |
7 | FW | Carlos Bacca | 8 September 1986 | 44 | 14 |
14 | FW | Luis Muriel | 16 April 1991 | 18 | 2 |
17 | FW | Yimmi Chará | 2 April 1991 | 7 | 0 |
16 | FW | Miguel Borja | 26 January 1993 | 6 | 2 |
19 | FW | Duván Zapata | 1 April 1991 | 5 | 0 |
27 | FW | José Izquierdo | 7 July 1992 | 4 | 1 |