Tổng thư ký LĐBĐ Malaysia xin rút lại mục tiêu vào bán kết và tuyên bố không đặt nặng thành tích ở VCK U23 châu Á 2022.
VIDEO: U23 Việt Nam 1-0 U23 Malaysia | Bán kết SEA Games 31 (nguồn: VTV)
Nhằm hướng đến VCK U23 châu Á 2022, U23 Malaysia đã quyết định mang nguyên lực lượng từng tham dự SEA Games 31 cùng với việc bổ sung thêm 3 cầu thủ. Đáng chú ý trước ngày khởi tranh giải đấu, LĐBĐ Malaysia (FAM) đã đặt mục tiêu khá cao là vào tới bán kết.
Tuy nhiên theo phát biểu mới nhất, ông Saifuddin Abu Baka, Tổng thư ký FAM lại muốn rút lại mục tiêu này: "Nếu trước đó chúng tôi đặt mục tiêu vào bán kết thì nay tôi muốn sửa lại lời nói đó khi hy vọng giải đấu này có thể được sử dụng như một nền tảng tốt để học hỏi kiến thức từ các đội châu Á.
LĐBĐ Malaysia không phải không dũng cảm đặt ra mục tiêu. Không phải không có thể đạt được nhưng chúng ta phải thực tế trong việc đặt ra bất kỳ mục tiêu nào. FAM không đặt mục tiêu nhưng chúng tôi hy vọng U23 Malaysia có thể làm tốt nhất có thể, vì vậy đây là cơ hội cọ xát rất hữu ích".
Ngoài LĐBĐ Malaysia, đội trưởng của U23 Malaysia tại SEA Games 31 là Mukhairi Ajmal cũng quyết tâm đặt mục tiêu vào tới bán kết của VCK U23 châu Á 2022. Rõ ràng đây là những phát biểu rất tự tin của cầu thủ này khi U23 Malaysia rơi vào bảng đấu khó với ĐKVĐ Hàn Quốc, U23 Việt Nam và U23 Thái Lan. Nên nhớ rằng thành tích tốt nhất của U23 Malaysia ở đấu trường này mới chỉ là vào tới tứ kết.
Ở SEA Games 31, U23 Malaysia nằm trong số ít những đội không sử dụng cầu thủ quá tuổi. LĐBĐ nước này muốn đoàn quân của HLV Brad Maloney có sự chuẩn bị tốt nhất cho VCK U23 châu Á 2022. Giải đấu tại Uzbekistan mới được coi là đấu trường chính của U23 Malaysia trong năm 2022.
Tuy nhiên việc chỉ về thứ 4 tại SEA Games 31 khiến sự tự tin của FAM cũng đã suy giảm đi ít nhiều. Tổng thư ký của FAM không muốn các cầu thủ U23 Malaysia nhận thêm gánh nặng về mặt thành tích tại VCK U23 châu Á 2022 và muốn tích lũy thêm kinh nghiệm khi được thi đấu ở các giải lớn.
Báo Malaysia: ‘Tân HLV U23 Việt Nam sẽ áp dụng lối chơi của HLV Shin Tae Yong’
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 7 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -4 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 9 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -2 | 3 |
4 | 3 | 0 | 0 | 3 | -4 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 6 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 1 | 0 | 2 | -4 | 3 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 9 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -6 | 3 |
4 | 3 | 0 | 0 | 3 | -5 | 0 |