Toàn bộ diễn biến chặng 8 đua xe F1- Austrian Grand Prix 2015 sẽ được Thể thao 247 cập nhập nhanh nhất tới độc giả...
20:54:22: [Lễ trao giải]- Toàn bộ kết quả, bảng xếp hạng sau chặng Austrian Grand Prix 2015 sẽ được Thethao247 cập nhập sớm nhất tới bạn đọc. Chúc một buổi tối tốt lành và hẹn gặp lại ở chặng tiếp theo British Grand Prix 2015 (3-5/7/2015).
___________________________________________________________
20:44:47: [Kết thúc]- Pha đề-pa tốt ở vạch xuất phát đã giúp Rosberg có được chiến thắng ngọt ngào trên đất Áo. Hamilton rõ ràng cũng hài lòng với vị trí số 2. Còn Vettel sẽ phải rất tiếc nuối khi anh không được xướng tên trên bục nhận giải của Red Bull Ring và Massa đích thực là "ngư ông đắc lợi", podium quá bất ngờ với chính bản thân tay đua người Brazil.
___________________________________________________________
20:33:58: [Kết thúc]- Chiến thắng cho Rosberg!
Trong khi đó, Maldonado cũng đánh bại Verstappen để lấy vị trí số 7 và chính thức vượt qua đối thủ trên BXH tổng, đây được xem là phần thưởng xứng đáng cho tay đua người Venezuela.
WHEEL TO WHEEL: Verstappen is holding off Maldonado to stay 7th, but only just... #AustrianGP pic.twitter.com/clg49uYKVS
— Formula 1 (@F1) June 21, 2015
___________________________________________________________
20:32:10: [70/71]- Top 10 nhanh nhất sau 67 vòng đua. Chặng đua sẽ còn 2 vòng đua nữa là kết thúc!
___________________________________________________________
20:25:19: [65/71]- Maldonado với bộ lốp siêu mềm đang kề sát Verstappen. GAP giữa 2 tay đua chỉ là 0,5s. Điểm yếu tâm lý của Verstappen là điều khiến đội đua Toro Rosso rất lo lắng cho tay đua 17 tuổi người Hà Lan. Điều tương tự cũng đang diễn ra giữa Massa và Vettel, khi GAP chỉ là 0,4s.
___________________________________________________________
20:22:02: [62/71]- Top 10 nhanh nhất sau 50 vòng đua.
___________________________________________________________
20:19:50: [56/71]- Sau Button, Räikkönen, Stevens, Alonso, thì Grosjean và Sainz là những nạn nhân tiếp theo phải bỏ cuộc. Còn 15 vòng đua nữa Austrian Grand Prix 2015 sẽ kết thúc
___________________________________________________________
20:14:22: [54/71]- Tình trạng lốp của các tay đua. (Siêu mềm- viền đỏ, Mềm- viền vàng)
___________________________________________________________
20:10:06: [52/71]- GAP top 5.
1 Rosberg +0s
2 Hamilton +6.7s
3 Massa +23.1s
4 Vettel +25.9s
5 Bottas +44s
___________________________________________________________
20:06:40: [49/71]- Top 10 nhanh nhất ở vòng 44.
___________________________________________________________
20:02:37: [43/71]- Cập nhập vị trí các tay đua.
___________________________________________________________
19:57:54: [41/71]- Penalty 5s dành cho Hamilton, GAP giữa anh và Rosberg đã tăng lên thành +5.9s.
Hamilton given a 5s penalty. Are hopes of a win over for the world champ? #SkyF1 #AustrianGP https://t.co/3kuONELZaJ pic.twitter.com/145tw8g3U5
— Sky Sports F1 (@SkySportsF1) June 21, 2015
___________________________________________________________
19:55:58: [40/71]- GAP top 5.
1 Rosberg -
2 Hamilton +4.6
3 Massa+22.2
4 Vettel +26.2
5 Bottas+30.6
___________________________________________________________
19:52:24: [37/71]- Lỗi kỹ thuật trong lần vào pit khiến Vettel mất luôn vị trí số 3 vào tay Massa.
___________________________________________________________
19:51:37: [33/71]- Cập nhập vị trí các tay đua.
___________________________________________________________
19:44:59: [30/71]- Verstappen vừa có pha vượt mặt trực tiếp người đồng đội Kvyat để đòi lại vị trí số 10.
___________________________________________________________
19:35:39: [23/71]- Các tay đua nhiều khả năng sẽ vào Pit trong ít phút tới.
___________________________________________________________
19:33:35: [20/71]- GAP top 5.
1 Rosberg -
2 Hamilton +1.9
3 Vettel +8.2
4 Massa +11.6
5 Hülkenberg +16
___________________________________________________________
19:25:49: [18/71]- Đây được xem là chặng đua ưa thích của các đội sử dụng động cơ Mercedes.
SPEED TRAP: Hamilton a long way ahead on the speed gun, but trailing in Rosberg's wake on the track #AustrianGP pic.twitter.com/6gn7rgiRa0
— Formula 1 (@F1) June 21, 2015
___________________________________________________________
19:25:49: [13/71]- GAP top 3.
1 Rosberg +0s
2 Hamilton +2.1s
3 Vettel +5.8s
___________________________________________________________
19:23:19: [11/71]- Cập nhập vị trí các tay đua.
___________________________________________________________
19:21:35: [9/71]- Sau một vài vòng khó khăn vì phải làm nóng lại bánh, Rosberg lập tức có fastest lap với thời gian 1:12.629s.
___________________________________________________________
19:15:59: [7/71]- Xe an toàn rời khỏi đường đua. Fernando Alonso có chặng thứ 4 liên tiếp bỏ cuộc, ngay sau đó Button cũng nối gót người đồng đội rời cuộc chơi.
___________________________________________________________
19:12:50: [5/71]- Cập nhập vị trí các tay đua.
___________________________________________________________
19:09:17: [2/71]- Tại nạn xảy ra giữa Raikkonen và Alonso ngay ở vòng đua đầu tiên. Xe an toàn đã xuất hiện.
SAFETY CAR: Raikkonen and Alonso out of race after big collision on FIRST LAP #AustrianGP pic.twitter.com/QW8omvi315
— Formula 1 (@F1) June 21, 2015
____________________________________________________________
19:03:46: [1/71]- LIGHTS OUT!
____________________________________________________________
19:02:46: [Warm up]- Sẽ có một vòng khởi động cho các tay đua.
Welcome to #AustrianGP. We're looking at 1-2 stops, with first stop around lap 25. We may see light rain, but not heavy enough for inters
— Pirelli Motorsport (@pirellisport) June 21, 2015
____________________________________________________________
18:34:30: [Chuẩn bị]- Còn chưa đầy 30 phút nữa Red Bull Ring sẽ chính thức khởi tranh.
____________________________________________________________
18:27:42: [Chuẩn bị]- Sơ đồ trường đua Red Bull Ring (8724 Spielberg, Áo)
____________________________________________________________
18:23:47: [Chuẩn bị]- Dự báo thời tiết tại trường đua Red Bull Ring (8724 Spielberg, Áo)- Nguồn Weather.com:
____________________________________________________________
18:06:10: [Chuẩn bị]- Vị trí các tay đua tại vạch xuất phát
____________________________________________________________
Ba tay đua dẫn đầu tại vạch xuất phát. Ảnh: formula1.com.
Trước đó, chặng đua phân hạng Austrian Grand Prix 2015 đã kết thúc với chiến thắng thuộc về Lewis Hamilton của Mercedes với thời gian 1 phút 8,455 giây (Q3), xếp ngay sau là Nico Rosberg của Mercedes (1 phút 8,655s- Q3) và Sebastian Vettel của Ferrari (1 phút 8,810s- Q3).
Nhiều khả năng lốp Intermediate và Wet sẽ được sử dụng ở chặng đua chính thức. Ảnh: formula1.com.
Ở cuối chặng đua phân hạng, Nico Rosberg còn dính phải tai nạn đáng tiếc ở sector 1, tuy nhiên việc này không ảnh hưởng đến vị trí của tay đua người Đức ở vạch xuất phát.
FINAL LAP DRAMA: First Hamilton spins out at Turn 1 then Rosberg follows him off at Turn 8 #Quali #AustrianGP pic.twitter.com/t6YvgHPtKb
— Formula 1 (@F1) June 20, 2015
Chặng phân hạng:
#. | Tay đua | QT | Số | Xe | Đội đua | Thời gian | Vòng | Phân hạng |
1 | Lewis Hamilton | 44 | Mercedes | 1'08.455 | 30 | Q3 | ||
2 | Nico Rosberg | 6 | Mercedes | 1'08.655 | 31 | Q3 | ||
3 | Sebastian Vettel | 5 | Ferrari | 1'08.810 | 21 | Q3 | ||
4 | Felipe Massa | 19 | Williams | 1'09.192 | 27 | Q3 | ||
5 | Nico Hülkenberg | 27 | Force India | 1'09.278 | 22 | Q3 | ||
6 | Valtteri Bottas | 77 | Williams | 1'09.319 | 26 | Q3 | ||
7 | Max Verstappen | 33 | Toro Rosso | 1'09.612 | 28 | Q3 | ||
8 | Daniil Kvyat | 26 | Red Bull | 1'09.694 | 32 | Q3 | ||
9 | Felipe Nasr | 12 | Sauber | 1'09.713 | 29 | Q3 | ||
10 | Romain Grosjean | 8 | Lotus | - | 22 | Q3 | ||
11 | Pastor Maldonado | 13 | Lotus | 1'10.374 | 22 | Q2 | ||
12 | Marcus Ericsson | 9 | Sauber | 1'10.426 | 20 | Q2 | ||
13 | Carlos Sainz Jr | 55 | Toro Rosso | 1'10.465 | 23 | Q2 | ||
14 | Daniel Ricciardo | 3 | Red Bull | 1'10.482 | 19 | Q2 | ||
15 | Fernando Alonso | 14 | McLaren | 1'10.736 | 22 | Q2 | ||
16 | Sergio Perez | 11 | Force India | 1'12.522 | 13 | Q2 | ||
17 | Jenson Button | 22 | McLaren | 1'12.632 | 12 | Q1 | ||
18 | Kimi Räikkönen | 7 | Ferrari | 1'12.867 | 10 | Q1 | ||
19 | Roberto Merhi | 98 | Manor Marussia | 1'14.071 | 12 | Q1 | ||
20 | Will Stevens | 28 | Manor Marussia | 1'15.368 | 11 | Q1 |
___________________________________________________________
Chặng 8 đua xe F1- Austrian Grand Prix 2015 sẽ diễn ra từ ngày 19-21/6/2015, tại trường đua Red Bull Ring (8724 Spielberg, Áo) có 71 vòng (1 vòng = 4,326 km) với tổng chiều dài là 307,02 km.
FORMULA 1 GROSSER PREIS VON ÖSTERREICH 2015 | |
Thông tin chặng đua | |
Sồ lần tổ chức | 28 |
Bắt đầu từ năm | 1963 |
Tay đua nhiều danh hiệu nhất | Alain Prost (3) |
Đội đua nhiều danh hiệu nhất | McLaren (6) |
Độ dài vòng đua | 4,326 km (2,688 mi) |
Độ dài chặng đua | 307,146 km (190,848 mi) |
Số vòng | 71 |
Lốp Pirelli | Supersoft (viền đỏ) và Soft (viền vàng) |
Kết quả chặng đua mùa giải trước (2014) | |
| |
Pole | |
Podium |
|
Fastest lap |
|
Lịch thi đấu chặng đua Austrian Grand Prix 2015:
Sơ đồ trường đua Red Bull Ring (8724 Spielberg, Áo). Ảnh: Internet.
Thứ Sáu 19 - Chủ Nhật 21/6/2015 (UTC/GMT +7, Việt Nam. Trực tiếp trên kênh Sky Sports F1, BBC Sport, Fox Sports HD, BBC Radio 5 và Thethao247.vn)
*Click vào nút ở góc [Google lịch] để thêm và nhận nhắc nhở qua email về lịch thi đấu đua xe F1 và MotoGP mùa giải 2015 trên Google Calendar của bạn.
Video đua xe F1: Chiến thắng cho Hamilton (Canadian Grand Prix 2015)
Bảng xếp hạng tay đua:
# | QT | VĐ | +/- | Điểm |
1 | GBR | 4 | 0 | 151 |
2 | GER | 2 | 0 | 134 |
3 | GER | 1 | 0 | 108 |
4 | FIN | 0 | 0 | 72 |
5 | FIN | 0 | 0 | 57 |
6 | BRA | 0 | 0 | 47 |
7 | AUS | 0 | 0 | 35 |
8 | MEX | 0 | 7 | 19 |
9 | FRA | 0 | 1 | 17 |
10 | BRA | 0 | -1 | 16 |
11 | SWE | 0 | 0 | 11 |
12 | GER | 0 | 2 | 10 |
13 | ESP | 0 | -1 | 9 |
14 | NED | 0 | -1 | 6 |
15 | VEN | 0 | 5 | 6 |
16 | RUS | 0 | -1 | 5 |
17 | GBR | 0 | -1 | 4 |
18 | ESP | 0 | -1 | 0 |
19 | ESP | 0 | -1 | 0 |
20 | GBR | 0 | -1 | 0 |
Bảng xếp hạng đội đua:
# | VĐ | +/- | Điểm |
1 | 6 | 0 | 285 |
2 | 1 | 0 | 180 |
3 | 0 | 0 | 104 |
4 | 0 | 0 | 54 |
5 | 0 | 2 | 23 |
6 | 0 | -1 | 21 |
7 | 0 | -1 | 21 |
8 | 0 | 0 | 15 |
9 | 0 | 0 | 4 |
10 | 0 | 0 | 0 |
Dương Tiêu