Kể từ khi xuất hiện, đội bóng chuyền nữ HCĐG luôn phải kiêng dè BTL Thông tin và chưa từng 1 lần đánh bại đội bóng này, dớp thua đó đã được phá tại vòng 1 VĐQG 2023.
Dù cho có đánh bại các đội bóng chuyền hàng đầu Việt Nam, thậm chí là nhà đương kim vô địch Geleximco Thái Bình nhưng khắc tinh BTL Thông tin thì CLB Hóa chất Đức Giang Tia sáng vẫn luôn phải kiêng dè. Trong lịch sử đối đầu, chưa một lần họ đánh bại được đội bóng áo lính.
Nhưng đó chỉ là quá khứ, lịch sử đã được thiết lập tại vòng 1 giải bóng chuyền VĐQG 2023 bảng B vào tối qua (13/3), đội HCĐG Tia sáng thắng 3-0 BTL Thông tin trong sự vỡ òa và nhận được số tiền thưởng khổng lồ từ nhà tài trợ.
Với chiến thắng tuyệt đối này, đội đã nắm chắc ngôi vị số 1 bảng B và tấm vé tham dự Cúp Hùng Vương 2023. Tuy nhiên, đội vẫn còn 2 trận đấu trước Hà Phú Thanh Hóa và VTV Bình Điền Long An nữa mới hoàn thành vòng đấu.
Năm nay, Hóa chất Đức Giang Tia sáng ngoài sự phục vụ của các nội binh thì còn có 2 tay đập Thái Lan là chuyền hai Tichaya Boonlert với bản hợp đồng 5 năm và chủ công Kannika Thipachot (chỉ dự vòng 1). Được biết, cả hai tay đập đều thuộc ĐTQG Thái Lan năm 2022.
Danh sách đội bóng chuyền nữ Hóa chất Đức Giang Tia sáng tham dự vòng 1 giải bóng chuyền vô địch quốc gia 2023 - Cúp Hóa chất Đức Giang Hà Nội
Số áo | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
17 | Nguyễn Thị Xuân | 1986 | 1.80 | 2.95 | 2.80 |
1 | Hoàng Hồng Hạnh | 2003 | 1.75 | 2.76 | 2.68 |
5 | Hoàng Thị Hồng Ngát (C) | 1998 | 1.75 | 2.94 | 2.75 |
9 | Trần Thị Bích Thủy | 2000 | 1.84 | 3.02 | 2.97 |
19 | Lý Thị Luyến | 1999 | 1.90 | 3.08 | 2.98 |
3 | Lê Thị Thanh Liên (L) | 1993 | 1.53 | ||
7 | Trần Tú Linh | 1999 | 1.83 | 2.98 | 2.86 |
14 | Tichaya Boonlert | 1997 | 1.79 | 2.93 | 2.85 |
12 | Nguyễn Thị Thủy | 1992 | 1.76 | 2.79 | 2.65 |
21 | Nông Thùy Anh | 2004 | 1.79 | 2.75 | 2.70 |
15 | Phạm Thị Khánh Lâm (L) | 2006 | 1.53 | ||
8 | Mai Hương Giang | 1998 | 1.70 | 2.80 | 2.65 |
20 | Luân Thị Loan | 2002 | 1.79 | 2.75 | 2.70 |
6 | Kannika Thipachot | 1993 | 1.69 | 2.93 | 2.84 |
HLV trưởng Vannachote |