Giành được chiến thắng cách biệt 88-70, Saigon Heat đã chính thức san bằng tỷ số 1-1 với Hong Kong Eastern ở chung kết giải bóng rổ nhà ghề Đông Nam Á và đưa cục diện đến trận đấu quyết định thứ 3.
Nội dung chính
Để thua nuối tiếc trước Hong Kong Eastern ở chung kết 1 giải bóng rổ nhà nghề Đông Nam Á với tỷ số 73-89, Saigon Heat lại rơi vào không gian tĩnh lặng như ở bán kết khi họ để thua ở lượt 1 và giành liên tiếp 2 chiến thắng sau đó. Tuy nhiên, tính chất giữa trận bán kết và chung kết lại khác nhau, nhiều chiến thuật cũng khác nhau nên áp lực đè nặng lên các chàng trai Sài Thành cũng nhiều hơn.
Những nỗ lực không ngừng nghỉ, những lời cổ vũ từ khán đài, những kỳ vọng của NHM Việt Nam đã giúp Ông Ba Mươi bùng nổ và mang về chiến thắng không tưởng 88-70, thành công san bằng 1-1 với Hong Kong Eastern. Điều này đồng nghĩa với việc, họ đã mở lại cánh cửa dẫn đến chiếc cúp vô địch một lần nữa.
Trái ngược với không khí bùng nổ, hòa ca của đại diện Việt Nam thì những cầu thủ Hong Kong Eastern đã thể hiện những cảm xúc ngay trên khuôn mặt như bất lực, nuối tiếc, tự trách, tức giận,... trái ngược hoàn toàn với nửa sân còn lại.
Vào lúc 19h30 ngày mai, cả hai đội sẽ bước vào trận đấu chung kết quyết định. Nếu cả hai có đồng điểm số sau khi 40 phút thi đấu kết thúc thì sẽ bước vào hiệp phụ. Liệu Saigon Heat có thành công giành ngôi vô địch lịch sử ngay trên sân nhà?
Được biết, thành tích tốt nhất của Saigon Heat tại bảng giải bóng rổ nhà nghề Đông Nam Á - ASEAN Basketball League là HCĐ trong 3 mùa giải liên tiếp 2014, 2015-16 và 2016-17. Lần gần nhất đội tham dự ABL là vào mùa giải 2018-19, đội dừng chân tại tứ kết.
Danh sách 12 VĐV đội bóng rổ chuyên nghiệp Saigon Heat tham dự ASEAN Basketball League 2023
STT | Tên | Năm sinh | Chiều cao | Vị trí |
1 | Tim Waale (C) | 1998 | 1m93 | Forward |
2 | Hassan Thomas | 1995 | 2m03 | |
3 | Jairus Holder | 1994 | 2m01 | |
4 | Nguyễn Phúc Vinh | 2002 | 2m04 | |
5 | Nguyễn Huỳnh Phú Vinh | 1998 | 2m02 | Center |
6 | Jeremy Combs | 1995 | 2m01 | |
7 | Võ Kim Bản | 2000 | 1m86 | Guard |
8 | Dư Minh An | 1993 | 1m78 | |
9 | Trần Đăng Khoa | 1997 | 1m84 | |
10 | Evan Gilyard | 1998 | 1m77 | |
11 | Nguyễn Anh Kiệt | 2002 | 1m80 | |
12 | Huỳnh Trực Nhân | 2002 | 1m78 |