Nhà đương kim vô địch bóng chuyền nam châu Á - ĐTQG Iran sẽ tái ngộ đương kim á quân Nhật Bản tại chung kết giải bóng chuyền nam châu Á 2023 vào lúc 22h45 hôm nay 26/8.
Nội dung chính
Trải qua một tuần thi đấu đầy kịch tính, BTC giải bóng chuyền nam vô địch châu Á 2023 đã tìm được 2 cái tên xuất sắc nhất vào chơi trận chung kết là đương kim vô địch Iran và á quân Nhật Bản. Kết quả này đã được dự đoán trước đó khi trình độ của hai đội quá chênh lệch với phần còn lại của khu vực.
Trận chung kết bóng chuyền nam vô địch châu Á 2023 sẽ tái diễn lại chung kết 2022 trên đất Nhật Bản với chiến thắng 3-0 của đội tuyển Iran cùng danh hiệu vô địch thứ 2 liên tiếp. Đây sẽ là cơ hội để Nhật Bản trả lại món nợ và lấy lại ngôi vị số 1 châu Á.
Theo thông báo trước đó, đương kim vô địch Iran (hạng 10 thế giới) và á quân Nhật Bản (hạng 5 thế giới) đều mang đến đội hình mạnh nhất. Tuy nhiên, hai đội cũng có khuyết điểm là cầu chuyền hai của Iran không còn cái tên Saeid Marouf (cựu số 1 thế giới) còn vị trí đối chuyền của Nhật Bản đang mất phong độ.
Với tình hình quân lực hiện tại, cơ hội giành chức vô địch là chia đều cho cả hai đội. Tuy nhiên, nếu như một trong hai đội phạm phải sai lầm không đáng có nào thì có thể sẽ phải trả giá đắt cho lỗi sai của mình, thậm chí là dẫn đến việc thua một set đấu hay cả một trận đấu.
Thống kê thành tích giải vô địch châu Á và lịch sử đối đầu của Nhật Bản với Iran
Trong lịch sử 21 mùa giải bóng chuyền nam vô địch châu Á (kể từ năm 1975 đến 2021), đội tuyển bóng chuyền nam Nhật Bản dẫn đầu BXH thành tích với 9 HCV, 4 HCB và 4 HCĐ. Còn đội tuyển Iran sở hữu 4 HCV, 2 HCB và 2 HCB.
Lần gần nhất hai đội gặp nhau là tại Volleyball Nations League 2023 với chiến thắng 3-0 thuộc về Nhật Bản. Theo thống kê lịch sử đối đầu kể từ năm 2009 đến tháng 6/2023, đội tuyển Iran có 18 chiến thắng trước Nhật Bản trong 27 lần đụng độ tại đấu trường châu lục và thế giới.
Thống kê lịch sử đối đầu của đội tuyển Nhật Bản vs Iran trong 5 năm trở lại đây
Năm | Giải đấu | Kết quả | Tỷ số |
2023 | Volleyball Nations League | Nhật Bản 3-0 Iran | 25-16, 25-22, 25-19 |
2022 | Volleyball Nations League | Nhật Bản 3-0 Iran | 25-20, 25-14, 25-19 |
2021 | Chung kết vô địch châu Á | Nhật Bản 0-3 Iran | 25-27, 22-25, 29-31 |
Olympic Tokyo 2020 | Nhật Bản 3-2 Iran | 25-21, 20-25, 29-31, 25-22, 15-13 | |
Volleyball Nations League | Nhật Bản 3-0 Iran | 25-19, 25-22, 26-24 | |
2019 | World Cup | Nhật Bản 3-1 Iran | 25-16, 26-28, 25-13, 25-21 |
Volleyball Nations League | Nhật Bản 0-3 Iran | 22-25, 21-25, 19-25 | |
2018 | Volleyball Nations League | Nhật Bản 3-1 Iran | 25-22, 30-28, 23-25, 25-23 |
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nam Iran - đương kim vô địch châu Á
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Milad Ebadipour | 1993 | 1.96 | 3.60 | 3.40 |
Pourya Hossein Khanzadeh | 2004 | 2.02 | 3.73 | 3.55 | |
Meisam Salehi | 1998 | 2.00 | 3.83 | 3.55 | |
Shahrooz Homayounfarmanesh | 1989 | 1.96 | 3.50 | 3.43 | |
Mobin Nasri | 2003 | 2.02 | 3.73 | 3.55 | |
Đối chuyền | Amin Esmaeilnezhad | 1997 | 2.03 | 3.83 | 3.55 |
Saber Kazemi | 1998 | 2.05 | 3.65 | 3.47 | |
Phụ công | Seyed Mohammad Mousavi (C) | 1987 | 2.03 | 3.62 | 3.44 |
Mohammad Valizadeh | 2001 | 2.06 | 3.67 | 3.43 | |
Mohammad Fallah | 1992 | 2.02 | 3.70 | 3.55 | |
Chuyền hai | Mohammad Taher Vadi | 1989 | 1.94 | 3.60 | 3.40 |
Javad Karimi | 1998 | 2.04 | 3.67 | 3.43 | |
Libero | Mohammad Reza Hazratpour | 1999 | 1.83 | ||
Arman Salehi | 1992 | 1.80 | |||
HLV trưởng: Behrouz Ataei; Trợ lý HLV: Alireza Toloo Kian, Abdolreza Alizadeh |
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nam Nhật Bản - đương kim á quân châu Á
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Yuki Ishikawa (C) | 1995 | 1.92 | 3.55 | 3.30 |
Ran Takahashi | 2001 | 1.88 | 3.53 | 3.30 | |
Tatsunori Otsuka | 2000 | 1.94 | 3.40 | 3.25 | |
Masato Kai | 2003 | 2.00 | 3.52 | 3.30 | |
Đối chuyền | Yuji Nishida | 2000 | 1.87 | 3.50 | 3.35 |
Kento Miyaura | 1999 | 1.90 | 3.47 | 3.30 | |
Phụ công | Taishi Onodera | 1996 | 2.00 | 3.43 | 3.30 |
Akihiro Yamauchi | 1993 | 2.04 | 3.54 | 3.35 | |
Larry Evbade-Dan | 2000 | 1.95 | 3.50 | 3.33 | |
Kentaro Takahashi | 1995 | 2.01 | 3.61 | 3.50 | |
Chuyền hai | Masahiro Sekita | 1993 | 1.75 | 3.25 | 3.10 |
Ryu Yamamoto | 2000 | 1.85 | 3.30 | 3.15 | |
Libero | Tomohiro Yamamoto | 1994 | 1.71 | ||
Tomohiro Ogawa | 1996 | 1.76 | |||
HLV trưởng: Philippe Blain |