Cập nhật lịch thi đấu của U17 Việt Nam ở vòng loại U17 nữ châu Á 2024 nhanh và chính xác nhất.
Nội dung chính
Tại Vòng loại U17 nữ châu Á 2024, U17 Việt Nam nằm ở bảng C cùng với Uzbekistan (thứ hạng 47), Palestine (thứ hạng 130).
Theo thể thức giải, 8 đội nhất bảng sẽ giành vé đi tiếp vào vòng loại 2. Tất cả các trận đấu ở bảng C do Việt Nam đứng ra đăng cai tổ chức sẽ được đá ở sân Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (Hà Nội).
U17 nữ Việt Nam vừa có có chuyến tập huấn và đá giao hữu ở Nhật Bản. Các cô gái của chúng ta đứng ở vị trí thứ 2 chung cuộc.
Huấn luyện viên trưởng người Nhật Akira Ijiri đã gọi 30 cầu thủ được gọi tập trung ở các độ tuổi từ 14 đến 16 tuổi thuộc một số địa phương, trong đó Hà Nội có 9 vận động viên, Hà Nam có 6 vận động viên, 5 vận động viên đội dự tuyển nữ trẻ LĐBĐVN, ngoài ra còn có một số vận động viên thuộc Thái Nguyên, Than KSVN và Sơn La.
Lịch thi đấu của U17 Việt Nam ở vòng loại U17 nữ châu Á 2024
Ngày | Giờ | Trận đấu |
22/4 | 16h00 | Việt Nam vs Palestine |
24/4 | 16h00 | Uzbekistan vs Palestine |
26/4 | 16h00 | Việt Nam vs Uzbekistan |
Danh sách U17 nữ Việt Nam:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Vị trí | Đơn vị |
Ban Huấn luyện | ||||
Akira Ijiri | HLV trưởng | LĐBĐVN | ||
2 | Trần Duy Quang | HLV | LĐBĐVN | |
3 | Văn Thị Thanh | HLV | LĐBĐVN | |
4 | Nguyễn Thị Khánh Thu | HLV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam | |
5 | Đặng Thị Kiều Trinh | HLV TM | LĐBĐVN | |
6 | Nguyễn Thị Nhanh | HLV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội | |
7 | Trịnh Thị Hương Trầm | Bác sỹ | LĐBĐVN | |
8 | Hoàng Trung Dũng | Phiên dịch | LĐBĐVN | |
Vận động viên | ||||
9 | Trương Ngọc Ánh | 2007 | TM | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
10 | Lê Thị Thu | 2007 | TM | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
11 | Trần Thị Cẩm My | 2009 | TM | Trung tâm TDTT Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh |
12 | Mai Nguyễn Ái Vy | 2008 | TM | Công ty Tuyển than Cửa Ông- TKSVN |
13 | Đỗ Thị Lan Anh | 2007 | Hậu vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
14 | Nguyễn Thị Thương | 2007 | Hậu vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
15 | Nguyễn Thị Vân Anh | 2007 | Hậu vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
16 | Lê Hồng Yêu | 2007 | Hậu vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
17 | Lường Thị Thúy | 2007 | Hậu vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Sơn La |
18 | Nguyễn Thị Ngọc Ánh | 2007 | Hậu vệ | LĐBĐVN |
19 | Tạ Thị Hồng Minh | 2008 | Hậu vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
20 | Lương Thị Chương | 2007 | Tiền vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
21 | Trương Thị Hoài Trinh | 2007 | Tiền vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
22 | Hà Huyền Mai | 2008 | Tiền vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
23 | Lô Thị Trà | 2008 | Tiền vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
24 | Lê Thị Trang | 2007 | Tiền vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
25 | Y Za Lương | 2008 | Tiền vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
26 | Lại Thị Trà Mi | 2007 | Tiền vệ | Trung tâm TDTT Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh |
27 | Đậu Nguyễn Quỳnh Anh | 2007 | Tiền vệ | Trung tâm TDTT Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh |
28 | Hà Thị Thanh Tâm | 2007 | Tiền vệ | Trung tâm HT&TĐ TDTT Thái Nguyên |
29 | Võ Ngọc Như Quỳnh | 2007 | Tiền vệ | LĐBĐVN |
30 | Nguyễn Thu Trang | 2007 | Tiền vệ | LĐBĐVN |
31 | Nguyễn Ngô Thảo Nguyên | 2008 | Tiền vệ | LĐBĐVN |
32 | Nguyễn Thị Hồng Huế | 2007 | Tiền đạo | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
33 | Nguyễn Thị Kim Anh | 2008 | Tiền đạo | Trung tâm TDTT Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh |
34 | Trần Thị Hương | 2008 | Tiền đạo | Trung tâm HT&TĐ TDTT Thái Nguyên |
35 | Đèo Ky Chun | 2007 | Tiền đạo | Trung tâm HT&TĐ TDTT Sơn La |
36 | Nguyễn Thị Quỳnh Anh | 2007 | Tiền đạo | Công ty Tuyển than Cửa Ông- TKSVN |
37 | Ngân Thị Thanh Hiếu | 2007 | Tiền đạo | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
38 | Đỗ Thị Thúy Nga | 2008 | Tiền đạo | LĐBĐVN |
ĐT nữ Việt Nam đấu 3 đội nam trước Vòng loại Olympic