Quảng cáo

So sánh VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021: Nên chọn xe nào?

Nam Vũ Nam Vũ
Thứ tư, 17/03/2021 17:30 PM (GMT+7)
A A+

Với mức giá bán hấp dẫn hiện nay, VinFast Lux SA2.0 đứng trước cơ hội lớn để cạnh tranh sòng phẳng với đối thủ đến từ Nhật - Toyota Fortuner 2021.

Toyota Fortuner là mẫu xe đã có mặt tại Việt Nam từ khá lâu và sớm trở thành sự lựa chọn của nhiều khách hàng. Trong khi đó, mẫu SUV mang thương hiệu Việt - VinFast Lux SA2.0 dù chỉ mới xuất hiện trên thị trường như đã nhận được nhiều sự quan tâm và kỳ vọng lớn.

So sánh VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021: Nên chọn xe nào?

Trong năm 2021, VinFast đã tung ra nhiều ưu đãi lớn dành cho Lux SA2.0. Mẫu xe sang trọng này hiện có giá bán rất hấp dẫn, tiệm cận với giá xe Fortuner. Vì vậy khách hàng sẽ cần phải cân nhắc việc nên mua xe Việt - VinFast Lux SA2.0 hay tiếp tục lựa chọn thương hiệu Nhật - Toyota Fortuner 2021.

So sánh giá xe VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021

Giá xe VinFast Lux SA2.0Giá xe Toyota Fortuner 2021
Lux SA2.0 tiêu chuẩn: 1,226 tỷ đồngFortuner 2.4MT 4x2 (máy dầu): 995 triệu đồng
Lux SA2.0 nâng cao: 1,298 tỷ đồngFortuner 2.4AT 4x2 (máy dầu): 1,080 tỷ đồng
Lux SA2.0 cao cấp: 1,451 tỷ đồngFortuner Legender 2.4AT 4x2 (máy dầu): 1,195 tỷ đồng
 Fortuner 2.7AT 4x2 (máy xăng): 1,130 tỷ đồng
 Fortuner 2.7AT 4x4 (máy xăng): 1,230 tỷ đồng
 Fortuner 2.8AT 4x4 (máy dầu): 1,388 tỷ đồng
 Fortuner Legender 2.8AT 4x4 (máy dầu): 1,426 tỷ đồng

Xét về giá bán hiện nay, cả 2 mẫu xe VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner có giá bán trên phiên bản cao nhất từ 1,4 tỷ đồng. Tuy nhiên, có thể thấy Fortuner 2021 đa dạng về phiên bản hơn (7 phiên bản máy dầu và máy xăng) cùng với khoảng giá rộng từ 995 triệu - 1,426 tỷ VNĐ, nhờ thế khách hàng có thể lựa chọn mức giá phù hợp với mình.

Toyota Fortuner 2021
Toyota Fortuner 2021 có lợi thế hơn Lux SA2.0 một chút nhờ khoảng giá rộng hơn và phiên bản đa dạng

Tại Việt Nam, cả VinFast Lux SA 2.0 và Toyota Fortuner đều có sức hút rất lớn. Năm 2020, tổng doanh số bán của VinFast Lux SA2.0 là 5.456 xe, và của Toyota Fortuner là 8.512 xe. Cả 2 đều là những mẫu xe bán chạy hàng đầu phân khúc SUV 7 chỗ.

VinFast Lux SA2.0
Xuất hiên trên thị trường chưa lâu nhưng mẫu xe Việt - VinFast Lux SA2.0 đã nhanh chóng có được sự tin tưởng của khách hàng với doanh số đáng mơ ước

So sánh ngoại thất VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021

Về kích thước

Thông sốVinFast Lux SA2.0Toyota Fortuner 2021
Kích thước Dài x Rộng x Cao4940 x 1960 x 1773 mm4795 x 1855 x 1835 mm
Chiều dài cơ sở2933 mm2745 mm
Khoảng sáng gầm xe195 mm279 mm
Trọng lượng không tải2140 kg1985-2140 kg
Tải trọng710 kg595-620 kg
La-zăng19-20 inch17-18 inch

Về kích thước tổng thể, VinFast Lux SA2.0 có chiều dài lớn hơn Toyota Fortuner 145 mm, rộng hơn 105 mm và chiều dài cơ sở cũng hơn 188 mm so với Fortuner. Ngược lại, mẫu xe Fortuner 2021 lại có chiều cao lớn hơn Lux SA2.0 là 58 mm.

Phía gầm xe Lux SA2.0 là bộ lazang hợp kim 7 chấu, kích thước 19-20 inch lớn hơn lazang Fortuner (17-18 inch). Tuy nhiên, Lux SA2.0 với khung gầm liền thân, có khoảng sáng gầm thấp hơn so với Fortuner 2021 là 84 mm. Điều này khiến ngoại thất VinFast Lux SA2.0 mang cảm giác bề thế, sang trọng hơn. Ngược lại, ngoại thất Toyota Fortuner lại có sự "cao ráo", mang đậm "chất" thể thao của một mẫu SUV.

Ngoại thất VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner
Ngoại hình của VinFast Lux SA2.0 thể hiện sự bề thế và sang trọng, trong khi Toyota Fortuner lại có sự mạnh mẽ và thể thao đặc trưng

Ngoài ra, cả VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner có trọng lượng không tải xấp xỉ nhau. Tuy nhiên Lux SA2.0 nhỉnh hơn một chút nhờ tải trọng lớn hơn Fortuner từ 90-105 kg, giúp người dùng thoải mái hơn khi mang theo hành lý hoặc chở thêm người.

Phần dưới đây, khi xét đến các trang bị nội ngoại thất, vận hành và an toàn, chúng ta sẽ so sánh giữa 2 phiên bản cao cấp nhất của mỗi mẫu xe đó là VinFast Lux SA2.0 cao cấp và Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4. Cả 2 phiên bản này có giá niêm yết từ khoảng 1,4 tỷ đồng.

Về trang bị ngoại thất

Thông số kỹ thuậtVinFast Lux SA2.0 cao cấpToyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4
Đèn chiếu xa, chiếu gầnLEDLED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn sương mù
Đèn hậuLEDLED
Đèn phanh thứ 3 trên caoLEDLED
Gương chiếu hậu ngoàiChỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng sấy gương, gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi

Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ

Kính cách nhiệt tối màu-
Tay nắm cửaCùng màu thân xeMạ Crom
Ống xả kép-

Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều sở hữu những trang bị ngoại thất hiện đại như cụm đèn trước/sau LED, hệ thống điều khiển đèn tự động, đèn chờ dẫn đường, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ,...

Một số trang bị đươc bổ sung trên VinFast Lux SA2.0 mà Toyota Fortuner không có gồm: Gương chiếu hậu ngoài có chức năng sấy gương; gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi; kính cách nhiệt tối màu ở 2 cửa sổ hàng ghế sau, 2 ô thoáng sau và kính sau; ống xả kép.

VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021
Cả VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner đều có những trang bị ngoại thất hiện đại

So sánh nội thất VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021

Thông số kỹ thuậtVinFast Lux SA2.0 cao cấpToyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4
Vô lăng3 chấu, bọc da3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Tích hợp trên tay lái Điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tayĐiều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay
Lẫy chuyển số-
Chất liệu ghếDa NAPPA cao cấpDa
Ghế lái12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng)Chỉnh điện 8 hướng
 Ghế hành khách12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng)Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2Gập 40:20:40, trượt và chỉnh độ nghiêng lưng ghếGập 60:40
Hàng ghế thứ 3Gập 50:50Gập 50:50
Cụm đồng hồTích hợp màn hình màu 7 inchTích hợp màn hình màu TFT 4.2 inch
Gương chiếu hậu trongChống chói tự độngChống chói tự động
Hệ thống điều hòaTự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sauTự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 10.4 inchMàn hình cảm ứng 8 inch
Hệ thống âm thanh13 loa có âm-ly11 loa JBL
Kết nốiAM/FM, USB, BluetoothApple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth
Kết nối Wifi-
Sạc không dây (điện thoại, thiết bị ngoại vi)-
Hệ thống ánh sáng trang tríĐèn chiếu bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân/ đèn trang trí quanh xe (táp lô, táp bi cửa xe)-
Đèn chiếu sáng cốp xe-
Thảm trải sàn-
Cốp xeCó chức năng đóng/mở điện & mở bằng đá chânCốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp)

Về nội thất, VinFast Lux SA2.0 cao cấp sử dụng chất liệu da NAPPA với 3 tùy chọn màu Be - Đen - Nâu, taplo ốp gỗ hoặc nhôm và trần nỉ. Đây cũng là chất liệu thường được sử dụng bởi những thương hiệu ô tô cao cấp và sang trọng như Mercedes, Roll-Royce, McLaren F1,... Trong khi đó Fortuner sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da, mạ bạc, ốp gỗ.

Nội thất VinFast Lux SA2.0
Nội thất VinFast Lux SA2.0 sử dụng chất liệu da NAPPA cao cấp

Một số trang bị khác cũng cho thấy sự nhỉnh hơn từ Lux SA2.0 như: ghế lái và ghế hành khách chỉnh 12 hướng, cụm đồng hồ tích hợp màn hình màu 7 inch (trên Fortuner là 4.2 inch), màn hình trung tâm cảm ứng 10.4 inch (lớn hơn của Fortuner), hệ thống âm thanh 13 loa có âm-ly, có kết nối Wifi, sạc không dây, hệ thống đèn, ánh sáng trang trí và thảm trải sàn.

Nội thất xe Toyota Fortuner 2021
Nội thất xe Toyota Fortuner 2021

Điểm đáng chú ý nhất về phía Toyota Fortuner đó là mẫu xe này có trang bị lẫy chuyển số trong khi VinFast Lux SA2.0 không có trang bị này.

So sánh động cơ, vận hành Lux SA2.0 và Fortuner 2021

Thông sốVinFast Lux SA2.0 cao cấpToyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4
Động cơXăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiênDầu 1GD-FTV (2.8L), I-4, tăng áp, van biến thiên
Hệ thống nhiên liệuPhun nhiên liệu trực tiếpPhun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung
Chức năng tự động tắt động cơ tạm thời-
Công suất cực đại288 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút201 mã lực tại 3.400 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút500 Nm tại 1.600 vòng/phút
Hộp sốTự động 8 cấp ZFTự động 6 cấp
Dẫn động4 bánh toàn thời gian AWD 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử 4WD
Hệ thống treo trướcĐộc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhômĐộc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
Hệ thống treo sauĐộc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nénPhụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sauĐĩa tản nhiệtĐĩa tản nhiệt/ Đĩa
Trợ lực láiThủy lực, điều khiển điệnThủy lực biến thiên theo tốc độ
Dung tích bình nhiên liệu85 lít80 lít
Tiêu thụ nhiên liệu
Loại nhiên liệuXăngDầu
Kết hợp (L/100km)10,928,63
Trong đô thị (L/100km)15,8110,85
Ngoài đô thị (L/100km)8,017,32

Trong số các phiên bản Toyota Fortuner, bản Fortuner Legender 2.8AT 4x4 (máy dầu được trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Tuy vậy, khi so sánh với động cơ xăng DOHC của VinFast Lux SA2.0, khối động cơ này có công suất nhỏ hơn và momen xoắn lớn hơn.

Điều này có nghĩa là VinFast Lux SA2.0 có khả năng tăng tốc, đạt được vận tốc cao tốt hơn so với Toyota Fortuner. Ngược lại mẫu xe Fortuner lại nổi trội hơn ở khả năng tải nặng, động cơ khỏe, cho khả năng off-road tốt.

Khả năng vận hành của VinFast Lux SA2.0

So sánh các trang bị còn lại có thể thấy Lux SA2.0 nhỉnh hơn một chút so với Fortuner. Cụ thể mẫu xe VinFast sử dụng hộp số tự động 8 cấp ZF, trong khi Toyota Fortuner chỉ sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Hệ thống phanh sau của Lux SA2.0 sử dụng phanh đĩa tản nhiệt còn phanh sau của Fortuner là phanh đĩa. Ngoài ra, hệ thống động cơ của Lux SA2.0 có thêm chức năng tắt động cơ tạm thời trong khi Fortuner không có chức năng này.

Toyota Fortuner 2021

Điểm nổi trội nhất ở Toyota Fortuner so với VinFast Lux SA2.0 đó là khả năng tiêu thụ nhiên liệu. Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Theo đó, Fortuner có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp là 8,63 L/100km, con số này trên Lux SA2.0 là 10,92 L/100km.

Ngoài ra, nhiên liệu dầu thường có giá rẻ hơn xăng, chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn.

So sánh trang bị an toàn VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner

Tính năng an toànVinFast Lux SA2.0 cao cấpToyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử
Chức năng kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Chức năng hỗ trợ xuống dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Chức năng chống lật (ROM)-
Phanh tay điện tử-
Chức năng cảnh báo điểm mù-
Cảm biếnTrước, sauPhía sau, góc trước, góc sau
CameraCamera 360 độ (tích hợp với màn hình)Camera 360
Hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa
Hệ thống túi khí6 túi khí7 túi khí

Về trang bị an toàn, cả 2 mẫu xe đều được trang bị những công nghệ an toàn hiện đại nhất gồm: Phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, xuống dốc, báo phanh khẩn cấp, cảm biến trước sau và camera 360 độ...

VinFast Lux SA2.0 nổi trội hơn Toyota Fortuner ở các trang bị an toàn gồm: Phanh tay điện tử, chức năng chống lật ROM và chức năng cảnh báo điểm mù. Còn Fortuner được trang bị thêm 1 túi khí (tổng số 7 túi khí) đầu gối người lái so với Lux SA2.0 (6 túi khí).

So sánh Lux SA2.0 và Fortuner

Kết luận

VinFast Lux SA2.0 có nhiều trang bị nổi trội, động cơ vận hành mạnh mẽ và công nghệ an toàn hiện đại, thêm vào đó là những khuyến mãi khá hấp dẫn gần đây. Có thể nói mẫu xe Việt hoàn toàn có thể cạnh tranh sòng phẳng với Toyota Fortuner.

Nếu bạn yêu thích một mẫu xe thương hiệu Việt có thiết kế sang trọng, trang bị "xịn sò", các chính sách hậu mãi và bảo hành tốt từ hãng thì Lux SA2.0 là chiếc xe rất đáng mua. Ngược lại, nếu bạn chú trọng đến sự bền bỉ, vận hành ổn định, ít hỏng vặt, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí "nuôi xe" bình dân và giữ giá cao khi bán lại, thì Toyota Fortuner hoàn toàn là sự lựa chọn hợp lý.

So sánh VinFast Lux A2.0 & Toyota Camry 2.5Q: Sedan nào tốt nhất?

Quảng cáo
vinfast lux sa2.0 toyota fortuner 2021 so sánh vinfast lux sa2.0 và toyota fortuner
Xem thêm