Toyota Wigo và Honda Brio là 2 mẫu xe hạng A khá "cân sức" khi có doanh số bán trong năm vừa qua rất sít sao. Dưới đây là so sánh chi tiết giữa Toyota Wigo và Honda Brio để xem đâu là mẫu xe đáng mua hơn.
Tại Việt Nam, Honda Brio phiên bản mới nhất đã được trình làng ngày 18/06/2019. Trong khi đó, Toyota Wigo vừa có bản nâng cấp lần thứ 2 và được ra mắt vào đầu năm 2020. Cả hai "tân binh" này đều được hứa hẹn tạo ra sự cạnh tranh hấp dẫn trong phân khúc xe đô thị hạng A.
SO SÁNH GIÁ XE TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
Giá xe Toyota Wigo
- Toyota Wigo 5MT: 352 triệu đồng
- Toyota Wigo 4AT: 384 triệu đồng
Giá xe Honda Brio
- Honda Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ): 418 triệu đồng
- Honda Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng): 448 triệu đồng
- Honda Brio RS (cam/đỏ): 450 triệu đồng
- Honda Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng - 2 màu): 452 triệu đồng
- Honda Brio RS (cam/đỏ - 2 màu): 454 triệu đồng
SO SÁNH NGOẠI THẤT TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
Nhìn vào thiết kế ngoại thất, có thể thấy Honda Brio RS có vẻ ngoài trẻ trung và thể thao hơn. Trong khi đó, Toyota Wigo dù đã có những nâng cấp mới về thiết kế nhưng vẫn ít nhiều mang nét thực dụng đặc trưng của nhà Toyota.
Về kích thước tổng thể, Toyota Wigo có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm. Trong khi đó, Honda Brio RS có kích thước tổng thể đạt 3.817 x 1.682 x 1.487 mm, dài hơn Wigo tới 157 mm, rộng hơn 82 mm và thấp hơn Wigo 37 mm.
Sự chênh lệch khá lớn về chiều dài và chiều rộng tổng thể giúp Honda Brio nhìn có vẻ "sang" hơn. Ngược lại, Toyota Wigo sở hữu chiều cao lớn hơn Honda Brio, và chiều dài cơ sở của Wigo (đạt 2455 mm) cũng lớn hơn so với Brio (đạt 2405 mm). Điều này mang lại cho Wigo một khoang cabin xe rộng rãi, thoải mái hơn.
Đầu xe:
Cả Toyota Wigo và Honda Brio đều được trang bị cụm đèn trước với đèn chiếu gần/chiếu xa dạng Halogen. Tuy nhiên. cụm đèn trước của Brio RS có tạo hình gọn gàng và sắc sảo hơn. Bên cạnh đó, Honda Brio có thêm dải đèn LED chạy ban ngày trong khi đó Toyota Wigo chỉ có thêm thấu kính Projector.
Không chỉ vậy, thiết kế lưới tản nhiệt của Honda Brio trông cũng kiểu cách hơn. Cụm lưới tản nhiệt mang phong cách thiết kế đôi cánh “thiên thần” giống như các đàn anh Honda City, Civic, Jazz. Nhiều khách hàng đánh giá rất cao kiểu thiết kế lưới tản nhiệt này của Brio.
Ở phía bên kia, Toyota Wigo có thiết kế lưới tản nhiệt đơn giản hơn với mặt ca lăng cỡ lớn dạng hình thang sơn đen toàn bộ. Kiểu thiết kế này tuy chưa hấp dẫn bằng Brio nhưng nó có khả năng tản nhiệt cực tốt.
Ngoài ra, một số chi tiết thiết kế mới xung quanh cũng được Toyota bổ sung cho Wigo như phần khung lưới tản nhiệt được thiết kế gãy gọn, mạnh mẽ, tạo hình lưới bên trong cũng được đổi mới với họa tiết tổ ong hiện đại và bắt mắt hơn thay vì các thanh ngang như trước kia. Cản trước xe được dập mỏng, gọt lại gân guốc hơn trước. Nhìn chung, những chi tiết mới mẻ này cũng góp phần cải thiện về mặt thiết kế cho Toyota Wigo.
Thân xe:
Xét về thân xe, có thể thấy rõ sự đối lập khi những đường nét từ thiết kế đến trang bị Honda Brio thể hiện sự thể thao, cá tính. Còn trên thân xe Toyota Wigo vẫn với những thiết kế thực dụng, thậm chí có phần đơn điệu và hầu như không có thay đổi gì nhiều so với phiên bản trước.
Mẫu xe nhà Honda được trang bị bộ lazang 15 inch trên bản RS, lớn hơn so với lazang Wigo 4AT (kích thước 14 inch). Thiết kế lazang Honda Brio 2021 dạng phay bóng bắt mắt. Trong khi đó, lazang của Toyota Wigo đã đổi sang thiết kế 8 chấu dạng xoáy.
Gương chiếu hậu ngoài của cả 2 mẫu xe đều có chức năng chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ. Tuy vậy thiết kế gương chiếu hậu của Honda Brio mang hơi hướng trẻ trung và hiện đại hơn, với đèn báo rẽ chìm dưới vỏ gương, tương tự trên những mẫu xe Honda City mới.
Phần tay nắm cửa của Honda Brio khá hiện đại với thiết kế tương tự trên các mẫu xe "đàn anh" như Civic và City. Trong khi đó, tay nắm cửa của Toyota Wigo không được đánh giá cao khi vẫn sử dụng kiểu thiết kế hình chữ nhật cổ điển.
Đuôi xe:
Đuôi xe Toyota Wigo có thiết kế vuông vắn từ tổng thể cho đến các trang bị. Còn phần đuôi xe Honda Brio là những đường nét thiết kế tròn bầu khá trẻ trung.
Một điểm nổi trội của Toyota Wigo so với Honda Brio đó là Wigo được trang bị cụm đèn sau công nghệ LED. Trong khi đó, dù dẫn đầu phân khúc về giá nhưng bản cao nhất Brio RS vẫn chỉ dùng đèn hậu Halogen.
Cả 2 mẫu xe đều được trang bị cánh gió phía đuôi xe cùng cản sau thể thao. Khu vực biển số Toyota Wigo nhấn sâu theo dạng hình thang. Trong khi đó khu vực biển số Honda Brio dạng hình lục giác tổ ong, kết hợp cản sau dạng lưới hốc gió giả cũng dùng hoạ tiết tổ ong rất thể thao.
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 4AT | Honda Brio RS |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 3660 x 1600 x 1520 mm | 3817 x 1682 x 1487 mm |
Chiều dài cơ sở | 2455 mm | 2405 mm |
Khoảng sáng gầm | 160 mm | 154 mm |
Chiều rộng cơ sở trước/sau | 1410/ 1405 mm | 1475/ 1459 mm |
Bán kính quay vòng | 4,7 m | 4,6 m |
Đèn chiếu gần/chiếu xa | Halogen | Halogen |
Đèn sương mù trước | Có | Có |
Đèn định vị/ đèn vị trí | - | LED |
Cụm đèn sau | LED | Halogen |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ | Chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | Có |
Mâm xe | Hợp kim 14 inch | Hợp kim 15 inch |
Thông số lốp | 175/65 R14 | 185/55 R15 |
SO SÁNH NỘI THẤT TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
Với chiều dài cơ sở cùng chiều cao tổng thể lớn hơn, Toyota Wigo sở hữu một không gian nội thất rộng rãi hơn so với Honda Brio. Không gian nội thất rộng rãi cũng là điểm đặc trưng của các mẫu xe nhà Toyota. Tuy nhiên xét về thiết kế nội thất nhiều người đánh giá Toyota Wigo thua kém khá nhiều đối thủ.
Taplo:
Taplo của Toyota Wigo có thiết kế thực dụng với những đường nét tạo kiểu đều là những đường cơ bản. Cụm điều khiển điều hòa đã có sự đổi mới với dàn nút bấm đi kèm màn hình LCD thay vì núm xoay kiểu cổ điển. Tuy vậy, thiết kế các cửa gió điều hòa hầu như không có thay đổi gì.
Ngược lại, thiết kế khu vực taplo trên Honda Brio 2021 có nhiều nét tương đồng với “đàn anh” Honda Jazz. Taplo và tappi bản Brio G được viền bạc còn bản RS viền cam cá tính. Trên taplo mang đường nét nhấn nhá khá thể thao, cho thấy nhiều sự đầu tư, trau chuốt hơn trước. Nhìn chung, nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc thì thiết kế taplo của Brio khá sang trọng và cao cấp.
Vô lăng và cần số:
Cả Toyota Wigo và Honda Brio đều có vô lăng loại 3 chấu, bọc Urethane có tích hợp nút bấm trên vô lăng. Trên Honda Brio, tay lái có thể điều chỉnh 2 hướng. Điểm nổi trội hơn ở Toyota Wigo đó là được trang bị cụm đồng hồ Digital so với Honda Brio trang bị cụm đồng hồ Analog.
Thiết kế cần số là điểm mà nhiều người không đánh giá cao ở Toyota Wigo. Cần số Toyota Wigo có thiết kế kiểu cổ điển. Bệ cần số khá thấp, phần bệ được đẽo gọt tối đa. Việc này giúp không gian để chân của hàng ghế trước rộng rãi hơn, nhưng lại khiến khu vực khoang lái trông khá đơn điệu.
Ngược lại, cần số Honda Brio có phần tay cầm dạng tròn tương tự đa số các mẫu xe hạng A hiện nay. Phần bệ cần số thiết kế nổi lên, hơi khác biệt so với các mẫu xe hạng A khác. Hộc đựng cốc rộng hơn một chút so với Wigo.
Một nhược điểm của Honda Brio 2021 đó là không được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Trong khi Toyota Wigo được trang bị tiện ích này.
Ghế ngồi:
Tất cả ghế ngồi trên Toyota Wigo và Honda Brio đều có khoảng để chân tương đối rộng rãi cho cả hàng ghế trước và sau, nhất là trên Toyota Wigo. Tuy nhiên, điểm hơi đáng tiếc đó là cả 2 mẫu xe đều sử dụng chất liệu Nỉ trên tất cả ghế ngồi. Trong khi một số đối thủ đã dùng bọc ghế da như Kia Morning hay Hyundai Grand i10.
Khoang hành lý:
Khoang hành lý Honda Brio 2021 được đánh giá cao khi sở hữu dung tích 258 lít. Hàng ghế sau có thể gập hoàn toàn cả băng để tăng diện tích để đồ. Ở chi tiết này nếu được thiết kế gập theo tỷ lệ 6:4 sẽ linh hoạt hơn. Trong khi đó Toyota Wigo có khoang hành lý vừa đủ dùng.
Ngoài ra Honda Brio còn được trang bị thêm nút bấm mở cốp tiện ích mà không cần chìa khóa, giúp người dùng thuận tiện hơn khi lấy, để đồ.
Như vậy có thể thấy, nội thất của Toyota Wigo đề cao tính thực dụng, đơn giản với không gian nội thất thoải mái, khoảng để chân rộng rãi cho người ngồi. Còn nội thất Honda Brio mang nét thiết kế hiện đại, trẻ trung.
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 4AT 2021 | Honda Brio RS 2021 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc Urethane | 3 chấu, bọc Urethane |
Trợ lực tay lái | Có | Có |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Digital | Analog |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Nỉ |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | 4 loa | 6 loa |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 6,2 inch |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth, điều khiển giọng nói | Apple Carplay, kết nối với Siri, AUX, USB, Bluetooth, AM/FM |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | - |
Nút bấm mở cốp tiện ích (không cần chìa khoá) | - | Có |
SO SÁNH ĐỘNG CƠ, VẬN HÀNH TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
Cả Toyota Wigo và Honda Brio đều sử dụng động cơ 1.2L với công nghệ phun xăng điện tử. Mức công suất cực đại của Honda Brio là 89 mã lực và mô-men xoắn tối đa 110 Nm nhỉnh hơn một chút so với Toyota Wigo (công suất cực đại 87 mã lực và mô-men xoắn tối đa 108 Nm).
Ngược lại Toyota Wigo thể hiện mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm hơn so với Honda Brio. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Wigo từ 5,16 - 5,3 L/100km với chu trình kết hợp, còn mức tiêu thụ nhiên liệu của Brio từ 5,4 - 5,9 L/100km với chu trình kết hợp.
Về hộp số, Toyota Wigo 2021 có 2 tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Còn Honda Brio sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. Nhìn chung, cả hai mẫu xe đều có thể đáp ứng tốt nhu cầu đi trên đường bằng phẳng, không gặp tác động mạnh.
Thông số động cơ | Toyota Wigo 2021 | Honda Brio 2021 |
Loại động cơ | 3NR-VE 1.2L, 4 xi-lanh thẳng hàng | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi-lanh thẳng hàng |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử |
Hộp số | 5MT hoặc 4AT | Vô cấp CVT |
Dung tích động cơ | 1197 cc | 1199 cc |
Công suất tối đa | 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn tối đa | 108 Nm tại 4.000 vòng/phút | 110 Nm tại 4.800 vòng/phút |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 5,16 - 5,3 L/100km | 5,4 - 5,9 L/100km |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 6,8 - 6,87 L/100km | 6,6 - 7 L/100km |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 4,21 - 4,36 L/100km | 4,7 - 5,2 L/100km |
SO SÁNH TRANG BỊ AN TOÀN TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
Xét về các trang bị an toàn, Honda Brio nhỉnh hơn Toyota Wigo ở hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA và chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ. Trong khi đó so với Honda Brio, Toyota Wigo có thêm trang bị camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Ngoài ra, về hệ thống an ninh, Toyota Wigo sử dụng an ninh chống trộm, mã hóa khóa động cơ. Còn Honda Brio trang bị chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động. Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị 2 túi khí 1 ở phía người lái và 1 ở phía hành khách ghế trước.
Trang bị an toàn | Toyota Wigo 2021 | Honda Brio 2021 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | - | Có |
Chức năng khoá cửa tự động theo tốc độ | - | Có |
Camera lùi | Có | - |
Túi khí | 2 | 2 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 | - |
Hệ thống an ninh | Chống trộm, mã hóa khóa động cơ | Chìa khóa mã hoá chống trộm, hệ thống báo động |
KẾT LUẬN
So sánh giữa Toyota Wigo và Honda Brio, nếu phiên bản cao nhất làm hệ quy chiếu có thể thấy: Mẫu xe Brio 2021 có những ưu điểm như xe có kích thước tổng thể lớn hơn, cảm giác lái tốt, nội ngoại thất nhỉnh hơn. Tuy nhiên mức giá khá cao so với đối thủ.
Ngược lại Toyota Wigo có giá hợp lý hơn, xe bền bỉ (nhiều người đánh giá là không có gì để hỏng), khả năng tiết kiệm nhiên liệu mức tốt. Tuy nhiên, kích thước xe nhỏ hơn và thiết kế nội thất xe không được đánh giá cao.
Do vậy, còn tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cũng như khả năng tài chính, khách hàng có thể chọn Toyota Wigo hay Honda Brio dựa vào những thông tin cơ bản trên.
Toyota Wigo, Hyundai i10, Kia Morning: Xe nào giữ giá hơn sau 1 năm?