Đối đầu với Phố Hiến FC, các cầu thủ U19 Việt Nam đã bộc lộ rõ những điểm yếu về mặt thể lực, qua đó phải nhận thất bại với tỷ số 0-2.
Chiều ngày 28/8, đội tuyển U19 Việt Nam có trận giao hữu với Phố Hiến FC tại SVĐ PVF. Trận đấu diễn ra trong 3 hiệp, mỗi hiệp kéo dài trong thời gian 30 phút.
Các cầu thủ Phố Hiến FC ép sân ngay ở những phút đầu tiên, tiền đạo Phạm Đức Thông nhanh chóng có bàn thắng mở tỷ số sau sai lầm của hậu vệ bên phía U19 Việt Nam để ghi bàn mở tỷ số. Đó cũng là tỷ số cuối cùng trong hiệp 1 trận đấu.
Bước sang hiệp 2, U19 Việt Nam được hưởng một quả phạt 11m. Ở lần thực hiện đầu tiên, Nguyên Hoàng đã sút thành công nhưng trọng tài yêu cầu thực hiện lại, sau đó tiền đạo của U19 Việt Nam đã sút hỏng và bỏ lỡ cơ hội gỡ hòa.
Đến hiệp cuối cùng, các cầu thủ U19 Việt Nam do thua thiệt về thể lực đã bị Phố Hiến FC ép sân liên tục. Họ để thua thêm 1 bàn thắng nữa, lại là Đức Thông khi cầu thủ này hoàn tất cú đúp, giúp Phố Hiến thắng lợi với tỷ số 2-0.
Qua trận đấu này, các cầu thủ trẻ U19 Việt Nam đã có thêm nhiều kinh nghiệm để chuẩn bị cho VCK U19 châu Á 2020 sắp tới. HLV Philippe Troussier sẽ cần thêm thời gian để hoàn thiện hơn lối chơi dành cho các học trò.
Với lực lượng 36 cầu thủ được triệu tập, trong đó đa phần là những gương mặt chưa có dịp thể hiện khả năng trong 2 đợt tập trung trước đó, HLV Philippe Troussier hy vọng trận đấu này sẽ giúp ông chọn ra những tài năng phù hợp nhất cho đội tuyển U19 Việt Nam.
Danh sách đội tuyển U19 Việt Nam:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ/ Vị trí | Địa phương |
1 | Philippe Troussier | 1955 | HLV trưởng | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
2 | Cedric Roger | 1978 | Trợ lý HLV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
3 | Nguyễn Minh Tiến | 1975 | Trợ lý HLV | Trung tâm Thể thao Viettel |
4 | Nguyễn Thăng Long | 1980 | Trợ lý HLV | Trung tâm Thể thao Viettel |
5 | Châu Trí Cường | 1972 | Trợ lý HLV | Học viện Juventus Việt Nam |
6 | Vladimir Gramblicka | 1988 | Bác sĩ | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
7 | Hoàng Xuân Bách | 1995 | Phiên dịch | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
8 | Lê Thanh An | 1987 | CBPV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
9 | Nguyễn Văn Bá | 2001 | Thủ môn | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
10 | Hoàng Trung Phong | 2001 | Thủ môn | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
11 | Nguyễn Duy Triết | 2001 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
12 | Trịnh Quang Trường | 2002 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
13 | Võ Nguyên Hoàng | 2002 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
14 | Nguyễn Đức Phú | 2003 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
15 | Lê Công Đức | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
16 | Phan Tuấn Tài | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
17 | Nguyễn Ngọc Tú | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
18 | Nguyễn Hữu Tiệp | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
19 | Hồ Khắc Lương | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
20 | Trần Mạnh Quỳnh | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
21 | Ngô Văn Lương | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
22 | Đặng Quang Tú | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
23 | Lê Văn Thành | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
24 | Trần Quốc Thành | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
25 | Đinh Xuân Tiến | 2003 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
26 | Phan Du Học | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
27 | Nguyễn Thanh Khôi | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
28 | Huỳnh Tuấn Vũ | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
29 | Hoàng Vĩnh Nguyên | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
30 | Nguyễn Đức Việt | 2004 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
31 | Cao Hoàng Tú | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
32 | Trần Quang Thịnh | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
33 | Hà Văn Phương | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
34 | Giáp Tuấn Dương | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
35 | Bùi Thế Phong | 2002 | VĐV | TTHL&TĐ TDTT Tây Ninh |
36 | Nguyễn Thanh Nhàn | 2003 | VĐV | TTHL&TĐ TDTT Tây Ninh |
37 | Phạm Văn Hữu | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá SHB Đà Nẵng |
38 | Nguyễn Trung Thành | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá TP. HCM |