Quảng cáo

Bảng giá xe VinFast tháng 11/2023: Khuyến mãi & Đánh giá

Quốc Bình Quốc Bình
Thứ hai, 06/11/2023 10:28 AM (GMT+7)
A A+

Cập nhật giá xe VinFast tại Việt Nam tháng 11/2023, khuyến mãi mới nhất xe VinFast Fadil, Lux A2.0, Lux SA2.0, VinFast President, VinFast VF 8, VF 9, VF e34,...

1. Bảng giá xe VinFast tháng 11/2023 tại Việt Nam

Dòng xe

Phiên bản

Giá niêm yết (VNĐ)

VinFast VF e34

VF e34 (không kèm pin)

710.000.000

VF e34 (kèm pin)

900.000.000

VinFast VF 8

VF 8 Eco (không kèm pin)

1.290.000.000

VF 8 Eco (kèm pin)

1.459.000.000

VF 8 Plus (không kèm pin)

1.470.000.000

VF 8 Plus (kèm pin)

1.639.000.000

VinFast VF 9

VF 9 Eco (không kèm pin)

1.491.000.000

VF 9 Eco (kèm pin)

1.970.000.000

VF 9 Plus (không kèm pin)

1.685.000.000

VF 9 Plus (kèm pin)

2.178.000.000

VinFast VF 5 Plus

VF 5 Plus ( không kèm pin)

458.000.000

VF 5 Plus ( kèm pin)

538.000.000

VinFast VF 6

VinFast VF 6 Base

675.000.000

VinFast VF 6 Plus

765.000.000

VinFast Fadil

Tiêu chuẩn

425.000.000

Nâng cao

459.000.000

Cao cấp

499.000.000

VinFast Lux A2.0

Tiêu chuẩn

981.695.000

Nâng cao

1.048.575.000

Cao cấp

1.174.450.000

VinFast Lux SA2.0

Tiêu chuẩn

1.552.090.000

Nâng cao

1.642.968.000

Cao cấp

1.835.693.000

VinFast President

-

4.600.000.000

2. Các dòng xe VinFast đang phân phối tại Việt Nam

2.1. VinFast VF e34

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312610
VinFast VF e34

VinFast VF e34 là mẫu ô tô điện đầu tiên thuộc chuỗi sản phẩm của VinFast. Xe chỉ có một phiên bản với giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính như sau:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại các tỉnh khác

VF e34 tiêu chuẩn

710 triệu 

732.337.000 

732.337.000 

713.337.000 

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý)

Khuyến mãi của VinFast VF e34: Hiện tại, khách hàng mua xe VinFast VF e34 sẽ nhận được một số ưu đãi như sau:

  • Miễn 100% phí trước bạ (dành cho xe điện)
  • Bảo hành xe đến 10 năm hoặc 200.000km
  • Cứu hộ miễn phí 10 năm
  • Tặng bộ sạc di động
  • Có thể áp dụng voucher (không định danh) giảm giá 70 triệu đồng

VinFast VF e34 được định vị ở phân khúc crossover hạng C. Xe sở hữu chiều dài cơ sở 2610,8mm, các chiều dài x rộng x cao là 4.300 x 1.768 x 1.613 (mm), khoảng sáng gầm xe 180mm, trọng lượng không tải 1.490 kg, la-zăng hợp kim nhôm 18inch.

Về nội thất, VinFast VF e34 có 5 chỗ với ghế bọc da hoặc vinyl. Vô lăng xe bọc da, tích hợp các chức năng điều khiển.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312611
Nội thất VinFast VF e34

Hệ thống hiển thị và giải trí của ô tô điện VF e34 cũng hứa hẹn mang lại sự tiện nghi cho người dùng: bảng đồng hồ thông tin lái 7 inch TFT LCD, 2 cổng kết nối USB, màn hình giải trí cảm ứng 10 inch, hệ thống 6 loa. 

Xe sử dụng động cơ điện, sản sinh công suất cực đại 110 kW (150 mã lực), mô-men xoắn 242 Nm. Đối thủ của e34 trong phân khúc xe gầm cao cỡ C là Mazda CX-5, Honda CR-V, Hyundai Tucson,...

2.2. VinFast VF 8

VinFast VF 8 có hai phiên bản Eco và Plus, giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính như sau:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại các tỉnh khác

VF 8 Eco

1 tỷ 290 triệu 

1.312.337.000 

1.312.337.000 

1.293.337.000 

VF 8 Plus

1 tỷ 470 triệu 

1.492.337.000

1.492.337.000 

1.473.337.000 

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý)

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312612
VinFast VF 8

Khuyến mãi của VinFast VF 8: Hiện tại, khách hàng mua xe VinFast VF 8 sẽ nhận được một số ưu đãi như sau:

  • Miễn 100% phí trước bạ (dành cho xe điện)
  • Bảo hành xe đến 10 năm hoặc 200.000km
  • Cứu hộ miễn phí 10 năm
  • Tặng bộ sạc di động
  • Có thể áp dụng voucher (không định danh) giảm giá 150 triệu đồng.

VF 8 là mẫu ôtô điện thứ hai mà VinFast phân phối tại thị trường Việt Nam, đồng thời là chiếc xe điện toàn cầu đầu tiên xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312613
VinFast VF 8

Xe được định vị ở phân khúc SUV cỡ D, cạnh tranh với các đối thủ Kia Sorento, Hyundai Santafe, Mazda CX-8,... Kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) của xe là  4.750 x 1.934 x 1.667 (mm), chiều dài cơ sở: 2.950 (mm) cùng khoảng sáng gầm 179mm.

Về ngoại thất, cả hai biến thể VinFast VF8 Eco và Plus đều được trang bị các tính năng như: cụm đèn pha LED, đèn chờ dẫn đường, đèn tự động bật/tắt, điều khiển góc chiếu pha thông minh, đèn hậu LED, gương chiếu hậu chỉnh điện có chức năng sấy gương,...

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312614
Nội thất VinFast VF 8

Động cơ sử dụng trên VinFast VF 8 là động cơ thuần điện. Ở bản Eco, động cơ cho công suất 260 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm, trong khi con số này ở bản Plus là 300 mã lực/620 Nm. Hệ truyền động trên xe là loại AWD (4 bánh toàn thời gian).

2.3. VinFast VF 9

VinFast VF 9 tại Việt Nam được phân phân phối chính hãng với 2 phiên bản. Giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính của xe như sau:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại các tỉnh khác

VF9 Eco – 7 chỗ – trần kim loại

1 tỷ 491 triệu

1.513.694.000 

1.513.694.000 

1.494.694.000 

VF9 Plus – 7 chỗ – trần kim loại

1 tỷ 685 triệu 

1.707.694.000 

1.707.694.000 

1.688.694.000

VF9 Plus – 7 chỗ – trần kính

1 tỷ 705 triệu

1,753,000,000

1,753,000,000

1,734,000,000

VF9 Plus – 6 chỗ ghế thương gia – trần kim loại

1 tỷ 708 triệu

1,756,000,000

1,756,000,000

1,737,000,000

VF9 Plus – 6 chỗ ghế thương gia – trần kính

1 tỷ 737 triệu

1,785,000,000

1,785,000,000

1,814,000,000

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý).

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312618
VinFast VF 9

Khuyến mãi của VinFast VF 9: Hiện tại, khách hàng mua xe VinFast VF 9 sẽ nhận được một số ưu đãi như sau:

  • Miễn 100% phí trước bạ (dành cho xe điện)
  • Bảo hành xe đến 10 năm hoặc 200.000km
  • Cứu hộ miễn phí 10 năm
  • Tặng bộ sạc di động
  • Có thể áp dụng voucher (không định danh) giảm giá 250 triệu đồng.

VinFast VF 9 là mẫu xe điện kiểu dáng SUV nằm trong phân khúc E với khả năng vận hành mạnh mẽ, vóc dáng thể thao và cabin rộng rãi, tiện nghi.

Cả hai phiên bản Eco và Plus đều có kích thước tương ứng: dài x rộng x cao: 5.118mm x 2.254mm x 1.696mm, chiều dài cơ sở 3.150mm, khoảng sáng gầm 197mm.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312619
Nội thất VinFast VF 9

VinFast VF 9 sở hữu một số tính năng nội thất nổi bật như:

  • Màn hình trung tâm lên đến 15.6 inch
  • Vô lăng bọc da, có chức năng sưởi.
  • Cổng kết nối USB type C, kết nối bluetooth, điện thoại.
  • Đèn trang trí nội thất đa màu.
  • Hiển thị kính lái HUD

Mẫu SUV lớn nhất của nhà VinFast sử dụng hai động cơ điện 150 kW với tổng công suất 300 kW (402 mã lực) và tổng mô-men xoắn 620 Nm, kết hợp với hệ dẫn động bốn bánh AWD. VF 9 tăng tốc từ 0 lên 100 km/h chỉ trong 6,5 giây.

2.4. VinFast VF 5

VinFast VF 5 hiện đang được bán tại thị trường Việt Nam với chỉ một phiên bản Plus, giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính như sau:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại các tỉnh khác

VinFast VF 5 Plus

458 triệu 

480.337.000 

480.337.000

461.337.000 

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý)

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312620
VinFast VF 5

Khuyến mãi của VinFast VF 5:  Khách mua xe sẽ được bảo hành chính hãng 7 năm (hoặc 140.000km tuỳ điều kiện nào đến trước).

  • Với mức đặt cọc cam kết 20 triệu đồng, khách hàng sẽ được ưu đãi tiền mặt 30 triệu đồng.
  • Với mức đặt cọc 10 triệu đồng, khách hàng sẽ được ưu đãi 20 triệu đồng trừ vào giá xe, đồng thời được quyền chuyển nhượng, hoàn/huỷ cọc nếu không có nhu cầu nhận xe.

VF 5 hiện là 'em út' trong gia đình xe điện của VinFast và được định vị ở phân khúc A. VF 5 là sự thay thế người anh em chạy xăng của nó, Fadil, đã ngừng sản xuất vào cuối năm 2022.

VF 5 Plus có chiều dài cơ sở 2.513 mm, kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 3.965 x 1.720 x 1.580 mm. 

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312621
Nội thất VinFast VF 5

Tại Việt Nam, VinFast VF 5 sẽ cạnh tranh với các đối thủ chạy bằng xăng như Toyota Raize và Kia Sonet.

 VF 5 Plus được trang bị động cơ điện công suất 134 mã lực, mô-men xoắn 135 Nm và phạm vi hoạt động trên 300 km sau mỗi lần sạc đầy.

2.5. VinFast Fadil

VinFast Fadil là mẫu ô tô cỡ nhỏ của VinFast, sử dụng cùng một nền tảng với Chevrolet Spark thế hệ thứ 4. Mẫu xe này đã dừng sản xuất tại Việt Nam từ năm 2022. Fadil được phân phối với ba phiên bản, giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính như sau:

Phiên bản

Niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tỉnh khác

Tiêu chuẩn 

425 triệu 

472.837.000 

468.587.000 

449.587.000 

Nâng cao 

459 triệu 

508.877.000 

504.287.000 

485.287.000 

Cao cấp

499 triệu 

551.277.000 

546.287.000 

527.287.000 

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý)

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312623
VinFast Fadil

Khuyến mãi của VinFast Fadil: Hiện tại, do mẫu xe VinFast Fadil đã ngừng sản xuất vì vậy lượng hàng còn lại không quá nhiều, các chương trình ưu đãi tùy thuộc vào đại lý:

  • Hỗ trợ lệ phí trước bạ 
  • Giảm giá trực tiếp với khách mua xe trả thẳng
  • Miễn phí lãi suất 2 năm với khách mua xe trả góp
  • Miễn phí gửi xe 6 tiếng/lần tại các cơ sở thuộc Vincom và Vinhomes…
  • Miễn phí sử dụng dịch vụ cứu hộ 24/7.

VinFast Fadil là mẫu xe xăng thuộc phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ. Fadil đã từng đứng đầu top xe bán chạy nhất phân khúc vào năm 2021, trước khi dừng sản xuất năm 2022 để nhường chỗ cho các mẫu xe điện.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312625
Nội thất VinFast Fadil

Xe sở hữu không gian nội thất thoải mái, sang trọng với màn hình giải trí 7 inch có khả năng kết nối với điện thoại qua Apple Carplay, cùng với đó là hệ thống 6 loa cho âm thanh sống động.

Động cơ của VinFast Fadil là loại 1.4L, công suất 98 mã lực, mô men xoắn cực đại 128 Nm đi kèm hộp số CVT. Đối thủ của VinFast Fadil là Kia Morning hay Hyundai Grand i10.

2.6. VinFast Lux A2.0

VinFast Lux A2.0 là sedan sử dụng động cơ xăng, phân phối tại Việt Nam với ba phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính của mẫu xe này như sau:

Phiên bản

Niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tỉnh khác

Tiêu chuẩn 

1 tỷ 115 triệu 

1.204.237.000 

1.193.087.000 

1.174.087.000 

Nâng cao 

1 tỷ 206 triệu 

1.300.697.000 

1.288.637.000 

1.269.637.000 

Cao cấp

1 tỷ 358 triệu 

1.461.817.000 

1.448.237.000 

1.429.237.000 

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý).

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312626
VinFast Lux A2.0

Khuyến mãi của VinFast Lux A2.0: Hiện tại, do mẫu xe VinFast Lux A2.0 đã ngừng sản xuất vì vậy lượng hàng còn lại không quá nhiều, các chương trình ưu đãi tùy thuộc vào đại lý:

  • Hỗ trợ lệ phí trước bạ 
  • 10 năm hoặc 200.000 km (tuỳ điều kiện nào đến trước)
  • Miễn phí sử dụng dịch vụ cứu hộ 24/7.
  • Với khách trả góp: Miễn 2 năm đầu lãi suất trả góp (và từ năm thứ 3 lãi suất không quá 10,5%/năm).
  • Với khách trả thẳng: giảm giá 10%
  • Áp dụng voucher giảm giá từ 150 - 200 triệu đồng

VinFast Lux A2.0 là mẫu xe nhận được nhiều sự quan tâm ở thời điểm vẫn còn mở bán nhờ vào thiết kế sang trọng, tinh tế cùng công nghệ, tính năng hiện đại. 

Xe thuộc phân khúc sedan hạng D, đối đầu với Toyota Camry, Kia K5 hay Mazda6.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312627
Nội thất VinFast Lux A2.0

Mẫu sedan có hàng loạt trang bị đáng chú ý như đèn pha LED, đèn ban ngày LED, đèn hậu LED, gương chiếu hậu gập điện/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Đáng chú ý, phiên bản Premium được trang bị thêm kính cách nhiệt tối màu và ống xả kép phía sau.

Nguồn sức mạnh của VinFast LUX A2.0 là động cơ xăng tăng áp, dung tích 2.0 lít dựa trên động cơ N20 của BMW. Phiên bản Tiêu chuẩn và Cao cấp có khả năng tạo ra công suất tối đa 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 300 Nm, trong khi phiên bản Cao cấp có công suất tối đa 228 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350 Nm. 

2.7. Vinfast Lux SA2.0

Vinfast Lux SA2.0 là mẫu SUV sử dụng động cơ xăng, phân phối tại Việt Nam với ba phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính của mẫu xe này như sau:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại các tỉnh khác

Tiêu chuẩn

1.552.000.000 

1.667.814.000 

1.652.294.000 

1.633.294.000 

Nâng cao

1.642.000.000 

1.763.214.000 

1.746.794.000 

1.727.794.000 

Cao cấp

1.835.000.000 

1.967.794.000 

1.949.444.000 

1.930.444.000 

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý).

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312628
Vinfast Lux SA2.0

Khuyến mãi của Vinfast Lux SA2.0: Hiện tại, do mẫu xe Vinfast Lux SA2.0 đã ngừng sản xuất vì vậy lượng hàng còn lại không quá nhiều, các chương trình ưu đãi tùy thuộc vào đại lý:

  • Hỗ trợ lệ phí trước bạ và Quà tặng tri ân đã được trừ trực tiếp vào giá bán với xe VinFast Lux A2.0 và VinFast Lux SA2.0.
  • Giảm giá trực tiếp 10% với khách mua xe trả thẳng
  • Miễn phí lãi suất 2 năm với khách mua xe trả góp
  • Bảo hành 5 năm hoặc 165.000 km
  • Miễn phí gửi xe 6 tiếng/lần tại các cơ sở thuộc Vincom và Vinhomes…
  • Miễn phí sử dụng dịch vụ cứu hộ 24/7

VinFast Lux SA2.0 là mẫu SUV 7 chỗ có thiết kế sang trọng, cá tính, cùng với đó là nhiều công nghệ tiên tiến vượt trội trong phân khúc.

Nổi bật nhất ở phần đầu xe VinFast Lux SA2.0 chính là lưới tản nhiệt với các thanh ngang sơn đen uốn cong hình chữ 'V' tựa như logo của thương hiệu Việt Nam được phủ một lớp crom sáng bóng.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312630
Nội thất Vinfast Lux SA2.0

VinFast Lux SA2.0 sở hữu khoang nội thất trang nhã, sang trọng với các vật liệu cao cấp như nhôm, gỗ hay da được khâu và bọc thủ công.

Một số trang bị và công nghệ của xe có thể kể đến như: Vô lăng bọc da có đầy đủ phím bấm chức năng, màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch phía sau vô lăng, màn hình cảm ứng cỡ lớn 10.24 inch đặt dọc, hệ thống âm thanh 8 loa (bản cao cấp có 13 loa + ampli).

VinFast Lux SA2.0 trang bị động cơ tăng áp 2.0L sử dụng công nghệ động cơ N20 của BMW với công suất 228 mã lực, mô men xoắn cực đại 350 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp ZF.  Đối thủ của mẫu SUV này là Ford Everest, Hyundai SantaFe, Kia Sorento,...

2.8. VinFast President

VinFast President là mẫu SUV bản giới hạn của hãng xe Việt. Đây cũng là mẫu xe xăng mạnh mẽ nhất của thương hiệu. Xe chính thức trình làng vào ngày 07/09/2020 và nhận được nhiều sự quan tâm của cộng đồng.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312631
VinFast President

VinFast President chỉ có một phiên bản, giá bán 4,6 tỷ đồng, chỉ được sản xuất giới hạn 500 chiếc dành riêng cho thị trường Việt Nam. 

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại các tỉnh khác

President

4 tỷ 600 triệu 

4.898.694.000 

4.852.694.000 VNĐ

4.833.694.000 

(Đơn vị: Việt Nam Đồng, giá lăn bánh chưa bao gồm ưu đãi tại đại lý)

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312632
VinFast President

Khuyến mãi của VinFast President: 100 khách hàng đầu tiên đặt mua xe sẽ nhận được mức giá ưu đãi đặc biệt 3,8 tỷ đồng. 

Mẫu SUV đắt nhất của VinFast chỉ được sản xuất giới hạn 500 chiếc và đi kèm 18 tùy chọn màu sơn, trong đó có nhiều màu “độc” như Competition Red, Jet Black, Xanh ngọc Placid Lake…. Bên cạnh đó, hãng xe Việt sẵn sàng cung cấp tùy chọn tùy chỉnh màu sắc theo yêu cầu. 

Kích thước của VinFast President bao gồm chiều dài 5.146 mm (hơn 173 mm so với Lux SA2.0), rộng 1.987 mm và cao 1.760 mm, cùng với đó là chiều dài cơ sở 3.133 mm. Đối thủ của mẫu xe này sẽ là những chiếc SUV hạng sang như Lexus LX570 hay Mercedes-Benz GLS 450.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312633
Nội thất VinFast President

VinFast President có thiết kế khá giống với Lux SA2.0 tuy nhiên đã được tinh chỉnh để trở nên ấn tượng hơn, chẳng hạn như nắp capo gân guốc cùng hốc hút gió cỡ lớn. Các chi tiết kim loại trên xe có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu khách hàng.

Nội thất của VinFast President gây ấn tượng với việc sử dụng chất liệu da nappa cao cấp của Eagle Ottawa, nhà cung cấp da cao cấp toàn cầu, và ốp gỗ veneer của Ý. Mỗi tấm ốp gỗ của VinFast President mang những đường vân hoàn toàn khác biệt.

Presidentsở hữu động cơ V8 6,2 lít và động cơ xăng. Do đó, không khó hiểu khi công suất tối đa có thể tăng lên 420 mã lực và mô-men xoắn cực đại 624 Nm khi kết hợp với hộp số tự động. Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian ZF và AWD 8 cấp.

3. Những mẫu xe VinFast đáng mua nhất

3.1. VinFast VF 8

VF 8 là dòng ôtô điện thứ hai mà VinFast trình làng thị trường Việt, đồng thời là mẫu xe điện toàn cầu đầu tiên của thương hiệu.

Mức giá niêm yết không bao gồm pin của phiên bản VF 8 Eco, VF 8 Plus lần lượt là 1,129 tỷ đồng và 1,309 tỷ đồng; và mức giá kèm pin tương ứng là 1,459 tỷ đồng và 1,639 tỷ đồng.

>> Xem thêm: Bán hơn 2.700 xe, VinFast VF 8 là mẫu xe tiền tỷ duy nhất lot top 10 xe bán chạy nhất

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312635
VinFast VF 8

Xe được định vị ở phân khúc SUV cỡ D, cạnh tranh với các đối thủ Kia Sorento, Hyundai Santafe, Mazda CX-8, hay Hyundai Ioniq 5...

>> Xem thêm: Hyundai Ioniq 5 lắp ráp chính thức ra mắt thị trường Việt, sẵn sàng so kè VinFast VF8

Động cơ sử dụng trên VinFast VF 8 là động cơ thuần điện. Ở bản Eco, động cơ cho công suất 260 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm, trong khi con số này ở bản Plus là 300 mã lực/620 Nm. Hệ truyền động trên xe là loại AWD (4 bánh toàn thời gian).

Phạm vi hoạt động của mẫu xe điện này lên tới 420 km (bản Eco) và 400 Km (bản Plus).

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Chạy điện thân thiện môi trường
  • Thiết kế đơn giản, sang trọng
  • Nội thất rộng rãi
  • Trang bị hiện đại
  • Động cơ tăng tốc mạnh mẽ
  • Công nghệ an toàn ADAS tiên tiến
  • Thao tác điều khiển bằng màn hình có thể chưa phù hợp với người mới sử dụng 
  • Mâm xe kích thước lớn, gây ra nhiều bất lợi khi di chuyển qua những cung đường xấu, nếu không cẩn thận, xe dễ bị hỏng và méo mâm lốp. 
  • Cách âm chưa được tối ưu.

3.2. VinFast VF 5 

VinFast VF 5 là mẫu xe điện nhỏ nhất của VinFast ở thời điểm hiện tại, chỉ được phân phối với 1 phiên bản Plus có giá 458 triệu đồng (không kèm pin) và 538 triệu đồng (có kèm pin).

Xe được định ở phân khúc gầm cao cỡ A, cạnh tranh với Toyota Raize và Kia Sonet.

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312636
VinFast VF 5 

VinFast VF5 mang thiết kế khỏe khoắn, năng động, phù hợp với môi trường đô thị.  Xe được trang bị động cơ điện với công suất 100kW, mô men xoắn cực đại đạt mức 135 Nm, cùng hệ dẫn động cầu trước. Nhờ sử dụng pin lithium dung lượng 37,23 kWh nên quãng đường di chuyển tối đa của xe sau mỗi lần sạc đầy lên đến 300km.

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Thiết kế ngoại thất trẻ trung, khỏe khoắn.
  • Động cơ thân thiện với môi trường.
  • Được trang bị nhiều tiện nghi.
  • Phạm vi hoạt động hạn chế
  • Thời gian sạc lâu.

3.3. VinFast Lux A2.0

VinFast Lux A2.0 là mẫu sedan cỡ E được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Giá bán lần lượt của 3 bản này là 1,115 tỷ đồng; 1,206 tỷ đồng và 1,358 tỷ đồng.

Tuy thuộc phân khúc cao hơn nhưng thực tế giá bán của Lux A2.0 chỉ ngang ngửa sedan hạng D, cạnh tranh trực tiếp với Toyota Camry, Mazda6, Kia K5,... tại thị trường Việt.

>> Xem thêm: Sedan hạng D: VinFast Lux A2.0 ngừng sản xuất vẫn dẫn đầu phân khúc

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312637
VinFast Lux A2.0

Xe được xây dựng dựa trên công nghệ của hãng xe danh tiếng BMW, mang lại khả năng vận hành ấn tượng. Lux A2.0 trang bị động cơ 2.0 I4, tăng áp, công suất 174 mã lực và mô-men xoắn 300 Nm đối với bản tiêu chuẩn, trong khi bản cao cấp có công suất 228 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động 8 cấp.

Tuy hiện tại VinFast Lux A2.0 đã không còn được sản xuất (do hãng chuyển sang chỉ làm xe điện từ năm 2022) tuy nhiên đây vẫn là một mẫu xe đáng mua nhờ những ưu điểm đã kể trên. Ngoài ra, giá bán của xe trên thị trường xe cũ ở thời điểm này là rất hấp dẫn, chỉ bằng khoảng một nửa so với giá niêm yết ban đầu.

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Giá bán hấp dẫn
  • Không gian rộng rãi
  • Cách âm tốt
  • Động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành ấn tượng
  • Độ hoàn thiện trong khoang lái chưa thực sự ấn tượng
  • Màn hình hiển thị chưa đủ sắc nét, mượt mà
  • Hệ thống chiếu sáng (góc chiếu và cường độ)

4. Các câu hỏi thường gặp về xe VinFast

Xe ô tô điện Vinfast đi được bao nhiêu km?

Bảng giá xe VinFast mới nhất tại Việt Nam tháng 8/2023 312638

Các dòng xe của VinFast có phạm vi di chuyển khác nhau. Dưới đây là quãng đường xe có thể chạy khi được sạc đầy:

  • VinFast VF e34: 300 km
  • VinFast VF 8: 420 km (bản Eco) và 400 km (bản Plus)
  • VinFast VF 9: 438 km (bản Eco) và 423 km (bản Plus)
  • VinFast VF 5: trên 300 km.

Xe điện VinFast sạc bao lâu?

Hiện nay, VinFast đang cung cấp hai bộ sạc nhanh tại nhà cho khách hàng là bộ sạc di động 2,2kW và 3,5kW. Khách hàng sạc xe tại nhà sử dụng nguồn điện dân dụng 220V cho cả hai bộ sạc. Nguồn điện và bộ sạc này sẽ quyết định thời gian sạc đầy pin cho xe.

Xe

Chế độ sạc thường

Chế độ sạc nhanh

VF e34

Sạc 8 – 10h đầy, công suất 3.3 kW, đi được 300km

Sạc 15 phút, đi được 180Km

VF 8

Sạc 8h đầy, công suất 11kW, đi được 460 – 510km

Sạc 24 phút, được 70% pin

VF 9

Sạc 11h đầy, công suất 11kW, đi được 485 – 680km

Sạc 28 phút, được 70% pin

VF 5

Sạc 18h đầy, công suất 2.2kW, đi được hơn 300km

Sạc 30 phút, được 70% pin

Tuy nhiên, thời gian sử dụng pin và quãng đường có thể bị thay đổi do các tác động khác như: phanh nhiều lần, sử dụng điều hoà hết mức, sử dụng các ứng dụng khác từ nguồn điện của ô tô.

>> Xem thêm: Xe ô tô điện Vinfast sạc như thế nào? Hướng dẫn cách sạc chi tiết

Pin xe ô tô điện Vinfast giá bao nhiêu?

Giá mua đứt pin xe điện VinFast

Mẫu xe

Giá mua pin

VF 5 Plus

80 triệu đồng

VF e34

120 triệu đồng

VF 8 Eco

384 triệu đồng

VF 8 Plus

384 triệu đồng

VF 9 Eco

480 triệu đồng

VF 9 Plus

493 triệu đồng

Tại sao phải thuê pin xe ô tô điện Vinfast?

Theo VinFast, chính sách thuê pin không những giúp giảm giá thành xe mà còn mang đến sự yên tâm cho khách hàng. Bởi vì VinFast sẽ chịu rủi ro về chất lượng và tuổi thọ của pin khi sử dụng. Nếu khả năng tiếp nhận sạc xuống dưới 70%, khách hàng sẽ được đổi sang bộ pin mới.

Xem thêm