Thể Thao 247 - Với lứa cầu thủ tài năng, đoàn quân của HLV Vahid Halilhodzic là niềm hi vọng số 1 của Châu Á tại ngày hội bóng đá lớn nhất thế giới.
HLV Vahid Halilhodzic của ĐT Nhật Bản tạo nên nhiều tranh cãi lớn với triết lý bóng đá thực dụng của mình. Tuy nhiên ĐT xứ mặt trời mọc vẫn là niềm hi vọng số 1 của Châu Á tại ngày hội bóng đá lớn nhất thế giới.
Lịch thi đấu vòng chung kết World Cup 2018 của ĐT Nhật Bản
(> lịch thi đấu World Cup 2018)
22h00 ngày 19/6: Nhật Bản vs Colombia
22h00 ngày 24/6: Nhật Bản vs Senegal
21h00 ngày 28/6: Nhật Bản vs Ba Lan
Đường đến World Cup:
ĐT Nhật Bản ra mắt chiến dịch VL World Cup 2018 khu vực châu Á bằng thất bại 1-2 trước UAE (Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất). Tuy nhiên, sau đó đội bóng đến từ đất nước mặt trời mọc bất bại liền 8/9 trận đấu còn lại.
Mặc dù phải nằm cùng bảng với 2 đối thủ tương đối mạnh của khu vực là ĐT Australia và ĐT Ả Rập Xê Út. Nhưng thầy trò HLV Vahid Halilhodžić vẫn giành được tấm vé trực tiếp đến Nga với 20 điểm (đứng đầu BXH B - VL World Cup khu vực châu Á) và chỉ hơn đúng 1 điểm so với 2 đội đứng sau là Australia và Ả Rập Xê Út.
Thành tích
Thành tích tốt nhất của Nhật Bản ở World Cup là lọt tới vòng 1/8 và họ làm được điều đó 2 lần. Lần đầu là World Cup 2002 với tư cách đồng chủ nhà cùng Hàn Quốc (thua Thổ Nhĩ Kỳ 0-1) và lần 2 8 năm sau đó trên đất Nam Phi (thua Paraguay ở loạt luân ưu 11m).
HLV Vahid Halilhodzic
Là một trong những cầu thủ hay nhất của Nam Tư thập niên 1970 và 1980, Vahid Halilhodzic bắt đầu nghiệp HLV ở CLB quê nhà Velez đầu những năm 1990 trước khi chuyển tới Pháp năm 1993. Kể từ đó ông dẫn dắt một số CLB ở các quốc gia nói tiếng Pháp và giành được một số thành công nhất định khi giúp Raja Casablanca (Morocco) vô địch CAF Champions League 1997, đưa Lille thăng 2 hạng lên Ligue 1 trong vòng chưa đầy 3 năm, cũng như giành Cúp QG Pháp cùng Paris Saint-Germain.
Danh sách đội tuyển Nhật Bản tham dự World Cup 2018: Đang cập nhật...
# | Pos. | Player | Date of birth (age) | Caps | Goals |
---|---|---|---|---|---|
1 | GK | Eiji Kawashima | 20 March 1983 | 81 | 0 |
12 | GK | Masaaki Higashiguchi | 12 May 1986 | 4 | 0 |
23 | GK | Kōsuke Nakamura | 27 February 1995 | 3 | 0 |
| |||||
2 | DF | Tomoya Ugajin | 23 March 1988 | 1 | 0 |
3 | DF | Gen Shōji | 11 December 1992 | 10 | 1 |
5 | DF | Yūto Nagatomo | 12 September 1986 | 103 | 3 |
6 | DF | Masato Morishige | 21 May 1987 | 41 | 2 |
19 | DF | Shintarō Kurumaya | 5 April 1992 | 3 | 0 |
20 | DF | Tomoaki Makino | 11 May 1987 | 30 | 4 |
21 | DF | Gōtoku Sakai | 14 March 1991 | 39 | 0 |
22 | DF | Naomichi Ueda | 24 October 1994 | 3 | 0 |
24 | DF | Wataru Endo | 9 February 1993 | 11 | 0 |
| |||||
7 | MF | Gaku Shibasaki | 28 May 1992 | 12 | 3 |
10 | MF | Ryota Morioka | 12 April 1991 | 5 | 0 |
16 | MF | Hotaru Yamaguchi | 6 October 1990 | 39 | 2 |
17 | MF | Makoto Hasebe (captain) | 18 January 1984 | 108 | 2 |
25 | MF | Ryota Oshima | 23 January 1993 | 3 | 0 |
26 | MF | Kento Misao | 19 April 1996 | 3 | 0 |
| |||||
4 | FW | Keisuke Honda | 13 June 1986 | 92 | 36 |
8 | FW | Genki Haraguchi | 9 May 1991 | 29 | 6 |
9 | FW | Kenyū Sugimoto | 18 November 1992 | 6 | 1 |
11 | FW | Takashi Usami | 6 May 1992 | 21 | 3 |
13 | FW | Yu Kobayashi | 23 September 1987 | 13 | 2 |
14 | FW | Yūya Kubo | 24 December 1993 | 13 | 2 |
15 | FW | Yūya Ōsako | 18 May 1990 | 26 | 7 |
18 | FW | Shoya Nakajima | 23 August 1994 | 2 | 1 |