Ngày 3/1, đội tuyển Bóng đá Nữ Quốc gia sẽ là đội tuyển đầu tiên chính thức hội quân để tập huấn mở đầu cho năm 2021 sau gần một năm không có kế hoạch tập trung kể từ trận đấu play-off VL Olympic diễn ra vào tháng 3/2020.
Danh sách đội tuyển Nữ Quốc LĐBĐVN gửi Tổng cục TDTT gồm 39 thành viên trong đó có 1 huấn luyện viên trưởng, 4 huấn luyện viên, 1 cán bộ chuyên môn, 2 bác sĩ và 31 vận động viên.
Dưới sự dẫn dắt của HLV Mai Đức Chung cùng các trợ lý gồm Nguyễn Anh Tuấn (Hà Nội), Nguyễn Thị Kim Hồng, Đoàn Thị Kim Chi (TP Hồ Chí Minh) và Đoàn Minh Hải (Quảng Ninh), đội tuyển nữ Quốc gia sẽ tập luyện và đóng quân tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam từ ngày 3/1 đến 31/1/2021 để chuẩn bị lực lượng cho SEA Games 31 tại Việt Nam.
Những gương mặt mới trong danh sách 31 vận động viên đội tuyển lần đầu lên tuyển gồm có thủ môn trẻ Đào Thị Kiều Oanh, Nguyễn Thị Hoa, Thảo Anh, Biện Thị Hằng, Châu Thị Vang; cùng sự trở lại của tiền đạo trẻ Lê Hoài Lương hay Thanh Huyền.
Đội tuyển nữ Việt Nam khép lại năm 2020 đầy biến động với việc tăng một bậc, lên vị trí 34 trên bảng xếp hạng bóng đá nữ thế giới quý IV/2020 do FIFA công bố. Mặc dù không tham dự giải đấu quốc tế nhưng các sự kiện bóng đá nữ trong nước vẫn được LĐBĐVN duy trì và tổ chức thành công, tạo điều kiện để các cầu thủ nữ được thi đấu, duy trì phong độ.
Trong năm 2021, mặc dù diễn biến của dịch Covid-19 vẫn còn phức tạp, LĐBĐVN và đội tuyển nữ Quốc gia tiếp tục chờ đợi các cập nhật mới nhất về kế hoạch thi đấu các giải quốc tế của LĐBĐ Đông Nam Á và Liên đoàn Bóng đá châu Á để có sự chuẩn bị tốt nhất, trong đó có SEA Games cuối năm 2021.
TT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | ĐƠN VỊ |
BAN HUẤN LUYỆN | |||
1 | Mai Đức Chung | HLV trưởng | LĐBĐVN |
2 | Nguyễn Anh Tuấn | HLV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
3 | Nguyễn Thị Kim Hồng | HLV TM | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
4 | Đoàn Thị Kim Chi | HLV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
5 | Đoàn Minh Hải | HLV | Than khoáng sản Việt Nam |
6 | Trần Thị Bích Hạnh | CBCM | LĐBĐVN |
7 | Trần Thị Trinh | Bác sỹ | TTHL TT QG Hà Nội |
8 | Lương Thị Thúy | Bác sỹ | TTHL TT QG Hà Nội |
VẬN ĐỘNG VIÊN | |||
9 | Khổng Thị Hằng | TM | Than khoáng sản Việt Nam |
10 | Trần Thị Kim Thanh | TM | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
11 | Đào Thị Kiều Oanh | TM | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
12 | Trần Thi Hồng Nhung | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nam |
13 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nam |
14 | Đinh Thị Duyên | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nam |
15 | Chương Thị Kiều | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
16 | Nguyễn Thị Bích Thuỳ | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
17 | Huỳnh Như | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
18 | Trần Thị Phương Thảo | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
19 | Trần Thị Thu Thảo | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
20 | Lê Hoài Lương | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
21 | Cù Thị Huỳnh Như | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
22 | Nguyễn Thị Tuyết Ngân | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
23 | Nguyễn Thị Mỹ Anh | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
24 | Hoàng Thị Loan | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
25 | Thái Thị Thảo | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
26 | Phạm Hải Yến | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
27 | Ngân Thị Vạn Sự | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
28 | Nguyễn Thanh Huyền | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
29 | Nguyễn Thị Thanh Nhã | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
30 | Biện Thị Hằng | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
31 | Nguyễn Thị Thảo Anh | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
32 | Nguyễn Thị Hoa | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
33 | Nguyễn Thị Vạn | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |
34 | Lê Thị Diễm My | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |
35 | Nguyễn Thị Trúc Hương | VĐV | Than Khoáng sản Việt Nam |
36 | Lương Thị Thu Thương | VĐV | Than Khoáng sản Việt Nam |
37 | Châu Thị Vang | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |
38 | Nguyễn Thị Thúy Hằng | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |
39 | Hà Thị Nhài | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |